Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những quy định quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi của người tham gia giao thông. Việc tham gia bảo hiểm không chỉ là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc khi tham gia giao thông mà còn giảm thiểu tối đa những rủi ro pháp lý và tài chính khi xảy ra tai nạn.
Từ năm 2025, các quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đã được cập nhật với nhiều điểm mới đáng chú ý, bao gồm mức phí bảo hiểm, phạm vi bồi thường cũng như mức xử phạt đối với người có hoặc không mang theo chứng nhận bảo hiểm hợp lệ khi tham gia giao thông. Trong bài viết lần này, Hợp Đồng Mẫu sẽ đồng hành cùng quý độc giả để làm rõ các vấn đề pháp lý liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là gì?
Hiện nay, chưa có văn bản nào chính thức định nghĩa khái niệm “bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự”. Tuy nhiên, xuất phát từ các quy định hiện hành có liên quan[1], bảo hiểm trách nhiệm dân sự có thể hiểu là nghĩa vụ, trách nhiệm của bên kinh doanh bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm phát sinh do hành vi gây ra thiệt hại của bên mua bảo hiểm đối với bên thứ ba theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Cần lưu ý rằng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự này còn là một loại bảo hiểm bắt buộc [2]. Nghĩa là, nếu thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm mà không tham gia bảo hiểm khi tham gia giao thông thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 168/2024 đưa ra chế tài với mức phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không mang/không có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chính vì vậy, việc tham gia đóng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự vừa được xem là “quyền lợi” vừa được coi là “nghĩa vụ”.
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Một trong những loại giấy tờ người lái xe phải mang theo khi tham gia giao thông đường bộ, bao gồm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Dẫn chiếu đến khoản 9 Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển xe cơ giới (còn gọi là người lái xe), người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Từ các quy định trên, có thể kết luận rằng, tất cả các cá nhân, tổ chức sở hữu xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ đều phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Bên cạnh đó, ngay cả người nước ngoài sở hữu xe cơ giới tại Việt Nam cũng cần phải xuất Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam[3].
Theo đó, các cơ quan, cá nhân và tổ chức được nêu trên phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, và mua tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Để giúp quý độc giả thuận tiện trong việc tham khảo, Hợp Đồng Mẫu sẽ cung cấp đường dẫn đến Website ghi nhận thông tin của các doanh nghiệp bảo hiểm do Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài Chính đăng tải: Tại đây.
Giấy chứng nhận bảo hiểm gồm những nội dung nào?

Sau khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và chỉ được cấp 01 (một) bản đối với mỗi xe cơ giới.
Về đặc tính, giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp cung cấp phải đầy đủ các nội dung cơ bản sau, bao gồm:
a)Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Biển số xe và số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới[4].
Hiện nay, nhằm đáp ứng thời đại công nghệ số, đồng thời giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử ra đời. Đối với giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn thi hành và phải phản ánh đầy đủ các nội dung được đề cập ở trên.
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau[5]:
- Những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015;
- Hành động cố ý gây thiệt của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại bởi bất kỳ mục đích nào ;
- Chủ phương tiện điều khiển xe có sử dựng rượu bia/chất kích thích khi tham gia giao thông;
- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp;
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong vụ tai nạn;
- Thiệt hại đối với các loại tài sản đặc biệt;
- Các sự kiện bất khả kháng.
Để được nhận bồi thường bảo hiểm, bạn cần chuẩn bị những gì?
Khi xảy ra tai nạn, để được nhận bồi thường từ doanh nghiệp bảo hiểm, các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bồi thường bảo hiểm[6]. Theo đó, bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:
|
STT |
Tên tài liệu |
|
1 |
Văn bản yêu cầu bồi thường |
|
2 |
Giấy tờ liên quan đến xe và người lái |
|
2.1 |
Giấy đăng ký xe hoặc chứng từ sở hữu xe |
|
2.2 |
Giấy phép lái xe |
|
2.3 |
CMND/CCCD/Hộ chiếu của người lái |
|
2.4 |
Giấy chứng nhận bảo hiểm |
|
3 |
Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (nếu có) |
|
3.1 |
Giấy chứng nhận thương tích |
|
3.2 |
Hồ sơ bệnh án |
|
3.3 |
Trích lục khai tử / Giấy báo tử / Giám định pháp y (nếu tử vong) |
|
4 |
Tài liệu chứng minh thiệt hại tài sản |
|
4.1 |
Hóa đơn, chứng từ sửa chữa/thay mới tài sản |
|
4.2 |
Hóa đơn, chứng từ chi phí phát sinh (giảm tổn thất, theo chỉ dẫn BH) |
|
5 |
Quyết định của Tòa án (nếu có) |
Bên cạnh đó, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu sau:
|
STT |
Tên tài liệu |
|
1 |
Thông báo điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn của cơ quan Công an |
|
2 |
Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền |
Mức phí đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là bao nhiêu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 01 (một) năm (chưa bao gồm VAT) như sau[7]:
| Thứ tự | Loại phương tiện |
Phí bảo hiểm (đồng) |
|
I |
Mô tô 2 bánh | |
|
1 |
Dưới 50 cc |
55.000 |
|
2 |
Từ 50 cc trở lên |
60.000 |
|
II |
Mô tô 3 bánh |
290.000 |
|
III |
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự | |
|
1 |
Xe máy điện |
55.000 |
|
2 |
Các loại xe còn lại |
290.000 |
|
IV |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ |
437.000 |
|
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ |
794.000 |
|
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ |
1.270.000 |
|
4 |
Loại xe trên 24 chỗ |
1.825.000 |
|
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
|
V |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
|
1 |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký |
756.000 |
|
2 |
6 chỗ theo đăng ký |
929.000 |
|
3 |
… | … |
|
4 |
12 chỗ theo đăng ký |
1.822.000 |
|
5 |
… | … |
| Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
|
|
VI |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
|
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
|
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
|
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
Lưu ý:
Bên cạnh trường hợp nêu trên, phí bảo hiểm đối với một số trường hợp khác được tính như sau:
- Phí xe taxi = Phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng chủng loại quy định tại mục V x 170%;
- Phí đầu kéo và rơ-moóc = Phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI x 150%;
- Xe buýt = Phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục .
Trong trường hợp xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 01 (một) năm phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
| Phí bảo hiểm phải nộp | = | Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới | x | Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
| 365 (ngày) |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 (mười hai) tháng.
Ngoài ra, căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm có thể xem xét, đánh giá trên các góc độ để điều chỉnh tăng, giảm mức phí bảo hiểm tối đa là 15% trên mức phí quy định ở trên.
Các vấn đề pháp lý liên quan

Về đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự có đối tượng là trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, hành khách theo quy định của pháp luật.[8]
Về phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua bảo hiểm đối với các thiệt hại sau:
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới khi tham gia giao thông gây ra; và
- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trong chuyến xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông gây ra.
Về thời hạn bảo hiểm, tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, trừ các trường hợp pháp luật quy định khác[9]
Về bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự, Bên mua bảo hiểm sẽ được bồi hoàn cho phần chi phí thực tế nhằm khắc phục hậu quả đối với bên thứ ba vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định trên cơ sở mức trách nhiệm tự nguyện chủ xe cơ giới tham gia giao thông tự nguyện tham gia. Cụ thể, Chủ xe sẽ được chi trả khi gặp phải các tình huống không mong muốn như: Va chạm, trộm cắp, thiên tai, chẳng hạn như lũ lụt, bão, lửa… đặc biệt là khi vụ tai nạn liên quan đến chủ xe và các bên thứ ba. Khi này, Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường mức giá trị phụ thuộc vào gói bảo hiểm được chủ xe đã mua trước đó.
[1] Điều 57 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022; Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015
[2] Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
[3] Khoản 3 Điều 34 Nghị định 151/2024/NĐ-CP.
[4] Điều 10.2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
[5] Điều 7.2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
[6] Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
[7] Phụ lục I quy định về mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
[8] Điều 5 Nghị định 67/2023/NĐ – CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
[9] Điều 9.1 Nghị định 67/2023/NĐ-P quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28
Minh An – Trợ lý

