Các loại hợp đồng dân sự thông dụng được sử dụng trong những giao dịch kinh tế cũng như đời sống hàng ngày. Trong thực tế, tồn tại nhiều loại hợp đồng với những đặc điểm và quy định pháp lý riêng, đòi hỏi các bên phải nắm vững nội dung để đảm bảo tính hợp pháp, đồng thời tạo điều kiện cần để một giao dịch được thực hiện đúng và đủ. Bài viết lần này Hợp Đồng Mẫu sẽ cùng quý đọc giả làm rõ những vấn đề sau:
Khái niệm hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Bản chất của hợp đồng được xác định bởi hai dấu hiệu cơ bản: sự thỏa thuận giữa các bên và sự ràng buộc pháp lý do pháp luật công nhận.

Điều kiện xác lập hợp đồng dân sự
Điều kiện cần: Hợp đồng được hình thành dựa trên sự thỏa thuận thực tế giữa các bên. Điều này đòi hỏi phải có sự thống nhất, giao thoa về ý chí giữa các bên liên quan đến việc thực hiện công việc hoặc chuyển giao, trao đổi lợi ích.
Điều kiện đủ: Hợp đồng phải thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật. Sự thỏa thuận giữa các bên chỉ có hiệu lực ràng buộc khi được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Bản chất của hợp đồng dân sự
Có thể thấy rằng, hợp đồng dân sự không chỉ là thỏa thuận để một bên chuyển giao tài sản, thực hiện công việc cho bên kia mà còn là sự thỏa thuận để thay đổi hay chấm dứt các nghĩa vụ đó.
Hợp đồng được xem một sự thỏa thuận có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên hay nói cách khác là tạo ra sự ràng buộc pháp lý.
Mặc dù các bên cùng hướng đến một mục đích chung và cùng phải gánh chịu hậu quả pháp lý phát sinh, song động cơ thúc đẩy cũng như kỳ vọng lợi ích của mỗi bên tham gia có thể khác nhau, bao gồm cả lợi ích vật chất và lợi ích phi vật chất.
Ngoài ra, hợp đồng còn là sự bày tỏ và thống nhất ý chí của các chủ thể về những vấn đề nhất định. Nội dung của hợp đồng thể hiện ý chí của các bên tham gia hợp đồng thông qua một hình thức nhất định theo quy định của pháp luật.
Phân loại các loại hợp đồng thông dụng
Theo Điều 402 của Bộ luật Dân sự 2015, một số loại hợp đồng chủ yếu được định nghĩa. Tuy nhiên, trên thực tế, có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau, và chúng có thể được phân loại dựa trên các tiêu chí khác nhau như sau:
Căn cứ quyền và nghĩa vụ của các bên:
Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà mỗi bên trong hợp đồng đều phải có nghĩa vụ đối với nhau trong việc thực hiện hợp đồng1. Hay nói cách khác, mỗi bên chủ thể trong hợp đồng song vụ là người vừa có quyền vừa có nghĩa vụ dân sự.
Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà chỉ có một bên trong hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên/các bên còn lại.2 Hay nói cách khác, một bên chỉ có nghĩa vụ nhưng không có quyền hạn gì đối với bên kia và ngược lại, bên kia có quyền nhưng không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào.
Căn cứ mối quan hệ về hiệu lực:
Hợp đồng chính: là hợp đồng mà hiệu lực của nó không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.3 Tức là, hợp đồng chính mang hiệu lực độc lập.
Như vậy, hợp đồng chính khi đã tuân thủ đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định thì đương nhiên phát sinh hiệu lực và hiệu lực ràng buộc các bên kể từ thời điểm giao kết hợp đồng.
Hợp đồng phụ: Mục đích nhằm hỗ trợ, bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng chính nên hợp đồng phụ có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
Trái với hợp đồng chính, để hợp đồng phụ được xem là có hiệu lực thì phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện luật định. Ngoài ra, dù có tuân thủ đầy đủ các điều kiện do luật định nhưng nếu hợp đồng chính bị coi là không có hiệu lực thì hợp đồng phụ vẫn không thể phát sinh hiệu lực.
Căn cứ sự trao đổi ngang giá/tính chất có đi có lại về lợi ích:
Hợp đồng có đền bù: Hợp đồng có đền bù là hợp đồng mà trong đó mỗi bên chủ thể sau khi đã thực hiện cho bên kia một lợi ích sẽ nhận được từ bên kia một lợi ích tương ứng. Bởi đặc điểm cơ bản của quan hệ tài sản trong giao dịch dân sự là trao đổi ngang giá, nên đa phần các hợp đồng dân sự đều là hợp đồng có đền bù.
Hợp đồng không có đền bù: Hợp đồng không có đền bù là hợp đồng mà trong đó một bên nhận được từ bên kia một lợi ích nhưng không phải giao lại lợi ích nào. Trái ngược với tiền đề của hợp đồng có đền bù là những lợi ích, thì tiền đề của hợp đồng không có đền bù lại thường là những
Căn cứ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng ưng thuận: là hợp đồng mà hiệu lực của loại hợp đồng này được phát sinh từ thời điểm các bên thỏa thuận xong nội dung/yêu cầu của hợp đồng. Tức là, khi các bên thỏa thuận xong nội dung của hợp đồng thì hợp đồng đã có giá trị ràng buộc đối với các bên. Hay nói cách khác, thời điểm có hiệu lực của loại hợp đồng này phát sinh trùng với thời điểm giao kết hợp đồng.
Hợp đồng thực tế: là hợp đồng mà hiệu lực của loại hợp đồng này phát sinh từ thời điểm mà các bên thực tế đã chuyển giao cho nhau đối tượng của hợp đồng. Tức là, hiệu lực của nó lệ thuộc vào thời điểm thực tế khi một bên hứa giao tài sản đã thực hiện hành vi chuyển giao tài sản cho bên còn lại.
Một số dạng hợp đồng đặc biệt khác
Hợp đồng có điều kiện: là hợp đồng mà hiệu lực của loại hợp đồng này phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.4 Tức là, sự kiện thỏa thuận là điều kiện thực hiện hợp đồng, không phải điều kiện làm phát sinh hoặc chấm dứt.
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, và người hưởng lợi từ việc thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng là một bên thứ ba.5 Nói cách khác, người hưởng lợi từ việc giao kết hợp đồng không trực tiếp tham gia hợp đồng.
Hợp đồng theo mẫu: là mẫu hợp đồng do một bên soạn sẵn nhằm áp dụng giao kết với một hoặc nhiều chủ thể khác nhau hoặc mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Mục đích và ý nghĩa của việc phân loại hợp đồng

Việc phân loại hợp đồng có ý nghĩa quan trọng trong cả lý luận và thực tiễn, giúp (i) xác định thời điểm phát sinh hiệu lực; và (ii) xác định phạm vi quyền và nghĩa vụ của các bên. Cụ thể:
Đối với hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ: Việc phân loại này giúp xác định quy chế pháp lý riêng biệt cho từng loại hợp đồng, qua đó xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, đặc biệt trong trường hợp vi phạm hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ chưa hoàn thành.
Đối với hợp đồng chính và hợp đồng phụ: Việc tách bạch hợp đồng chính và hợp đồng phụ có ý nghĩa quan trọng trong việc phân bổ rủi ro giữa các bên. Đồng thời, giúp các bên xác định được hiệu lực của hợp đồng cũng như các quy định về cơ chế, trình tự thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm phát sinh từ quan hệ hợp đồng.
Đối với hợp đồng có đền bù và hợp đồng không có đền bù: Việc phân loại này có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn. Trong thực tiễn, nó ảnh hưởng đến cách xác định nghĩa vụ của các bên, phương thức thực hiện và hậu quả pháp lý trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
Đối với hợp đồng ưng thuận và hợp đồng thực tế: Việc phân loại này giúp xác định điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, thời điểm có hiệu lực, thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như trách nhiệm mà các bên phải chịu. Điều này đặc biệt quan trọng trong các giao dịch có yêu cầu về hình thức hoặc đối tượng hợp đồng cụ thể.
>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay
Thông tin liên hệ
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28 (Hoàng Yến – Trợ lý)
Phụ trách
Trịnh Minh An | Trợ

