Cho thuê lại lao động được ghi nhận tại Bộ luật Lao động 2019[1] và đồng thời, loại hợp đồng này ngày càng được phổ biến khi nhu cầu sử dụng lao động ngày càng cao. Tuy nhiên, hoạt động cho thuê lại lao động là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.[2] Để làm rõ những chế định pháp lý, đồng thời cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết đối với một hợp đồng cho thuê lại lao động, HỢP ĐỒNG MẪU sẽ lần lượt trình bày các vấn đề liên quan đến hợp đồng cho thuê lại lao động.
Định nghĩa và đặc điểm của hợp đồng cho thuê lại lao động
Định nghĩa
Chế định cho thuê lại lao động lần đầu xuất hiện trong quy định của Bộ luật Lao động 2012, và sau đó được kế thừa bởi Bộ luật lao động 2019, có bản chất khác hoàn toàn so với cách hiểu cũ trong Bộ luật lao động 1994.[3] Theo đó, “Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động”.[4]
Ngoài ra, Bộ luật lao động 2019 cũng khẳng định rằng cho thuê lại lao động là loại ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi doanh nghiệp được cấp phép để hoạt động cho thuê lại lao động và chỉ áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Có thể thấy, việc pháp luật quy định tương đối rõ ràng và cụ thể như hiện nay sẽ phần nào giúp các bên hiểu rõ hơn về bản chất của hoạt động cho thuê lại lao động.
Đặc điểm
Như đã được đề cập ở trên, Bộ luật Lao động khẳng định hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.[5] Như vậy, có 03 (ba) điều kiện cho hoạt động thuê lại lao động như sau:
Thứ nhất, điều kiện về mục đích của việc thuê lại lao động. Theo đó, bên thuê lại lao động chỉ được sử dụng lao động thuê lại trong các trường hợp theo quy định tại Điều 53(2) Bộ luật Lao động 2019.
Thứ hai, điều kiện về chủ thể được thực hiện cho thuê lại lao động. Cụ thể, chủ thể thực hiện cho thuê lại lao động phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động sau khi đã thỏa mãn những điều kiện theo luật định.[6]
Thứ ba, điều kiện về thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động. Theo đó, thời hạn cho thuê lại lao động tối đa 12 tháng.[7]
03 giới hạn mang tính chất điều kiện cho hoạt động thuê lại lao động
Cấu trúc cơ bản của hợp đồng cho thuê lại lao động
Sau đây, nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện hơn trong việc giao kết hợp đồng, hopdongmau.net sẽ đưa ra một số nội dung cơ bản cần thiết mà các bên có thể cân nhắc trong quá trình soạn thảo hợp đồng cho thuê lại lao động, bao gồm (nhưng không giới hạn) những điều sau:
- Cơ sở thiết lập hợp đồng cho thuê lại lao động
- Mục đích của bên thuê;
- Sự đồng thuận của các bên (03 bên)
- Định nghĩa và diễn giải
- Thông tin của người lao động
- Thông tin cá nhân
- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm
- Nội dung cụ thể công việc
- Yêu cầu cụ thể về công việc
- Thời hạn thuê, tiền công
- Thời hạn thuê lại lao động
- Thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại
- Thời điểm thanh toán, phương thức thanh toán
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động
- Bảo mật thông tin, bí mật công nghệ, kinh doanh
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động
- Chấm dứt hợp đồng
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp
- Các điều khoản chung (bao gồm thỏa thuận về pháp luật áp dụng cho hợp đồng – pháp luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài, nếu các bên chọn trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp – thời điểm có hiệu lực của hợp đồng – etc.)
Những lưu ý khác
Ngoài những nội dung đã được đề cập ở trên, khách hàng cần lưu ý thêm những vấn đề sau:
Thứ nhất, theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền và lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà người đó đã ký với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Thứ hai, để tạo điều kiện cho người lao động được biết và tự bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chính mình, pháp luật lao động buộc các doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải thông báo cho người lao động biết về nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
Thứ ba, theo quy định về việc trả lại người lao động thuê lại cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động nếu không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận về trình độ và/hoặc vi phạm kỷ luật lao động[8], đây là một trong những quyền vô cùng quan trọng của bên thuê lại lao động để tránh khỏi những trường hợp ở giai đoạn thử việc, người lao động thuê lại hoàn thành được công việc tuyển dụng do sự may mắn hoặc quy trình tuyển dụng mang yếu tố thiếu khách quan của bộ phận nhân sự dẫn đến chất lượng nhân sự không cao, không đảm bảo được trình độ chuyên môn để rồi khả năng của họ không cho phép họ đáp ứng được đầy đủ và ổn định yêu cầu của công việc như một hệ lụy tất yếu. Nhưng theo pháp luật hiện hành, lý do “không đủ năng lực” chưa được xem là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, vì vậy, đây có thể được xem là hạn chế của Luật Lao động Việt Nam.
[1] Mục 5 Chương III Bộ luật Lao động 2019
[2] Điều 52(2) Bộ luật Lao động 2019
[3] Đoàn Thị Phương Diệp, Giáo trình luật lao động, NXB ĐHQG Hồ Chí Minh, tr. 121
[4] Điều 52(1) Bộ luật lao động 2019
[5] Điều 52(2) Bộ luật Lao động 2019
[6] Điều 21 Nghị Định 145/2020/NĐ-CP
[7] Điều 53(1) Bộ luật Lao động 2019
[8] Điều 57(5) Bộ luật Lao động 2019
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng lao động vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0916 545 618 (Luật sư Lê Thế Hùng)
Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua địa chỉ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức,
Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Phụ trách
Trịnh Minh An | Trợ lý