ĐƯỢC LÀM THÊM TỐI ĐA BAO NHIÊU GIỜ MỖI NĂM?

Việc tổ chức làm thêm giờ trong doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các giới hạn theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ sức khỏe người lao động và đảm bảo hiệu quả lao động bền vững. Vậy mỗi năm, người lao động được phép làm thêm tối đa bao nhiêu giờ? Và trong trường hợp nào người lao động được làm thêm đến 300 giờ/năm? Cùng Hopdongmau.net tìm hiểu chi tiết về số giờ được làm thêm tối đa mỗi năm thông qua nội dung bài viết “Được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ mỗi năm?”.

Phần I: Quy định làm thêm giờ theo luật lao động

1.Thời gian làm thêm giờ là gì? Điều kiện sử dụng người lao động làm thêm giờ?

Thời gian làm thêm giờ[1] theo quy định của pháp luật là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

Như vậy, Người sử dụng lao động (NSDLĐ) được sử dụng người lao động (NLĐ) làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

Điều kiện sử dụng người lao động làm thêm giờ?_ĐƯỢC LÀM THÊM TỐI ĐA BAO NHIÊU GIỜ MỖI NĂM?

Điều kiện sử dụng người lao động làm thêm giờ

Bên cạnh đó, NSDLĐ cũng cần đảm bảo về thời gian làm thêm, địa điểm làm thêm và công việc làm thêm NLĐ theo quy định tại Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Để ghi nhận sự đồng thuận của NLĐ và NSDLĐ có thể sử dụng Mẫu số 01 – Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP nhằm làm rõ các điều khoản liên quan đến việc làm thêm giờ.

2. Quy định về số giờ làm thêm trong 1 ngày

Thời gian làm thêm tối đa trong một ngày của người lao động được quy định cụ thể tại Điểm b, Khoản 2, Điều 107, Luật Lao động 2019Điều 60, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

2.1. Đối với ngày làm việc bình thường:

  • NLĐ không được làm thêm quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày.
  • Thời gian làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày. Do đó, thời gian làm thêm tối đa không vượt quá 4 giờ/ngày, tương đương tổng thời gian làm việc không được vượt quá 12 giờ/ngày (bao gồm cả giờ làm chính và làm thêm)
  • Trường hợp người lao động làm việc không trọn thời gian (có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày/tuần/tháng) thì tổng số giờ làm việc và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 1 ngày.

2.2. Đối với chế độ làm việc theo tuần

  • Tổng thời gian làm việc bình thường và làm thêm không vượt quá 12 giờ/ngày.
  • Trong đó, nếu thời gian làm việc bình thường bình thường là 10 giờ/ngày thì lao động chỉ được làm thêm không quá 2 giờ/ngày

2.3. Đối với chế độ làm việc bán thời gian (làm việc part – time)

  • Tổng thời gian làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày.

2.4. Đối với chế độ làm việc cào ngày lễ, Tết hoặc ngày nghỉ hàng tuần

  • Thời gian làm thêm tối đa không quá 12 giờ/ngày.

Lưu ý: Thời gian làm việc ban đêm của người lao động được tính như thời gian làm việc ban ngày là 8 tiếng (bắt đầu từ 22 giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau).

2.5. Ý nghĩa của việc giới hạn giờ làm thêm

Những quy định về số giờ làm thêm tối đa trong 1 ngày được đưa ra để nhằm:

  • Bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của người lao động, tránh tình trạng làm việc quá sức.
  • Đảm bảo NLĐ có đủ thời gian nghỉ ngơi, phục hồi thể lực và tinh thần.
  • Duy trì hiệu suất làm việc ổn định và đảm bảo an toàn lao động trong suốt quá trình làm việc.

Phần II: Quy định về số giờ làm thêm năm 2025

Hiện nay, căn cứ theo Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy định về điều kiện và số giờ làm thêm của người lao động như sau:

1. Điều kiện để người lao động làm thêm giờ

  • Phải được sự đồng ý của người lao động.
  • Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động theo đúng quy định.

2. Quy định về số giờ làm thêm của người lao động mới nhất 

Trong các trường hợp đặc biệt được pháp luật cho phép NSDLĐ huy động NLĐ làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, thời gian làm thêm được giới hạn như sau:

Quy định về số giờ làm thêm năm 2025_ĐƯỢC LÀM THÊM TỐI ĐA BAO NHIÊU GIỜ MỖI NĂM?

Quy định về số giờ làm thêm của người lao động

3. Quy định chung về giới hạn làm thêm giờ

Thông thường, số giờ làm thêm tối đa trong 01 tháng của NLĐ là không được vượt quá 40 giờ/tháng và giới hạn về số giờ làm thêm tối đa trong 01 năm của NLĐ là 200 giờ/năm. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, NLĐ sẽ có số giờ làm thêm tối đa 300 giờ/năm khi làm các công việc:

  • Ngành sản xuất – xuất khẩu các sản phẩm hàng dệt may, da giày, điện tử, chế biến nông lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
  • Các dịch vụ công cộng: Cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu, cấp thoát nước;
  • Công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn cao mà thị trường lao động không đáp ứng kịp thời;
  • Các công việc mang tính quan trọng, cấp thiết và không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm;
  • Công việc phát sinh do yếu tố khách quan không thể dự báo trước do thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, nguyên liệu, hoặc sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất.

Làm thêm giờ không chỉ giúp người lao động tăng thu nhập và cải thiện đời sống, mà các quy định về giới hạn giờ làm thêm còn nhằm mục tiêu bảo vệ sức khỏe và duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Việc tuân thủ các quy định này là trách nhiệm chung của cả người lao động và người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn, bền vững và hiệu quả.

 

4. Mức phạt khi sử dụng lao động làm thêm giờ vượt mức quy định

Căn cứ điểm khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 59 Nghi định 145/2020/NĐ-CP quy định, số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng là 40 giờ/tháng.

Doanh nghiệp chỉ được huy động NLĐ làm thêm giờ đến 40 giờ/tháng khi có sự đồng ý của người lao động.

Cụ thể, phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: Không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

Như vậy, NSDLĐ có thể bị phạt tiền từ 05 triệu đến 150 triệu đồng khi huy động người lao động làm thêm giờ mức quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin về quy định làm thêm giờ mỗi năm. Việc tuân thủ đúng giới hạn thời gian làm thêm không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn góp phần xây dựng môi trường làm việc an toàn, hợp pháp và nhân văn.

[1] Điều 107 Bộ luật Lao động 2019

 

>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau: 

Email: hotro@hopdongmau.net 

Điện thoại: (84) 28-6276 9900 

Hotline: 0918 88 79 28

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *