Hợp đồng hợp tác ba bên

Trong thời đại nền kinh tế thị trường như hiện nay, nhu cầu hợp tác để sản xuất, kinh doanh ngày càng tăng cao. Do đó các công ty thường tìm đến nhau để hợp tác liên kết hỗ trợ lẫn nhau để cùng thúc đẩy, phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Trong đó hình thức ký kết Hợp đồng hợp tác ba bên và những quy định của nó được rất nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm. Vậy hợp đồng ba bên là gì và những quy định pháp lý khi được xác lập hợp đồng hợp tác ba bên như thế nào?

Định nghĩa

Hợp đồng hợp tác ba bên vẫn là một loại của hợp đồng dân sự. Hợp đồng này có sự tham gia của ba bên nhằm liên kết, thỏa thuận về việc xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Sau khi đã xác lập, nội dung mà ba bên đã giao kết với nhau đúng pháp luật và có chữ ký của cả ba bên thì hợp đồng sẽ có hiệu lực. Khi hợp đồng có hiệu lực các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ như đã giao kết.

Quy định khi kí hợp đồng hợp tác ba bên

Dù số lượng chủ thể trong hợp đồng ba bên khác với hầu hết các loại hợp đồng thông thường. Tuy nhiên, đây cũng là một loại hợp đồng. Vì thế, hợp đồng ba bên cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật.

Quy định về nội dung

Hợp đồng hợp tác được tham gia bởi nhiều chủ thể có vị trí ngang nhau cùng hợp tác, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Vai trò của hợp đồng này nhằm thúc đẩy hoạt động hợp tác, tận dụng nguồn lực của nhiều chủ thể trong đời sống kinh tế – xã hội nên sự ảnh hưởng của quá trình thực hiện hợp đồng tới sự ổn định của các chủ thể là tương đối lớn. Chính vì vậy, nhà làm luật ghi nhận những nội dung cơ bản của hợp đồng để định hướng cho các chủ thể trong quá trình đàm phán, giao kết hợp đồng.

Theo quy định tại điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ về nội dung của hợp đồng hợp tác ba bên, theo đó các bên tham gia phải có những thỏa thuận trong bản hợp đồng về các nội dung chính như sau:

  • Mục đích, thời hạn hợp tác;

  • Họ, tên, nơi cư trú của các cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

  • Tài sản đóng góp, nếu có;

  • Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

  • Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của các thành viên, nếu có;

  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Quy định về hình thức

Đối với hợp đồng dân sự thông thường, thì có các hình thức giao kết như: hợp đồng giao kết bằng miệng, hợp đồng giao kết bằng văn bản, bằng các phương tiện điện tử,…Hợp đồng hợp tác ba bên bằng văn bản/ phương tiện điện tử cần có chữ ký của các bên tham gia. Việc ký bằng phương tiện điện tử cần phải có chữ ký số/ mã OTP,…

Hợp đồng chỉ có hiệu lực pháp lý khi có đủ chữ ký của cả ba bên chủ thể tham gia ký kết. Trong trường hợp một bên ủy quyền ký thay thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, vẫn được công nhận.

Hợp đồng ba bên đã kí kết khi thực hiện việc giao kết thì điều quan trọng nhất là mặt pháp lý của hợp đồng. Hợp đồng có tính ràng buộc và hợp pháp hay không phụ thuộc rất lớn vào việc các bên thực hiện giao kết như thế nào.

Do đó, giá trị pháp lý của hợp đồng hợp tác ba bên được xác định khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ba bên khi tham gia hợp tác kí kết phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự dựa trên tinh thần tự nguyện, không có dấu hiệu của sự ép buộc.

  • Hợp đồng hợp tác ba bên được xác lập và kí kết phải đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, lẫn mặt hình thức của hợp đồng.

  • Trường hợp một trong ba bên tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức (pháp nhân) thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó phải là người có thẩm quyền được tổ chức giao quyền.

Tóm lại, giá trị pháp lý của hợp đồng hợp tác ba bên luôn phải đáp ứng theo các nguyên tắc, quy định của pháp luật khi tham gia kí kết. Hợp đồng mà không đáp ứng  đủ các điều kiện về mặt pháp lý như trên thì hợp đồng sẽ bị vô hiệu toàn phần hoặc vô hiệu một phần dựa trên những nội dung mà các bên đã kí kết.

Nguyên tắc ký hợp đồng hợp tác ba bên

Bên cạnh các quy định về mặt hình thức cũng như nội dung khi giao kết hợp đồng chúng ta cần lưu ý đến một số nguyên tắc sau giúp đảm bảo sự rõ ràng, tránh phát sinh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng.

  • Hợp đồng cần ghi chi tiết, chính xác các thông tin liên quan đến tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của ba bên trong hợp đồng. Điều này vô cùng quan trọng vì nó sẽ liên quan rất nhiều đến các vấn đề pháp lý về sau.

  • Cần đề cập đến quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều này chứng minh có sự hợp tác và thỏa thuận của các bên. Các điều khoản này cần có sự công bằng cả về quyền và trách nhiệm của ba bên để tránh dẫn tới mâu thuẫn về sau.

  • Cần có điều khoản riêng về phạt vi phạm hợp đồng.

  • Các bên tham gia ký kết cần có đủ năng lực hành vi dân sự. Trường hợp là tổ chức thì chủ thể giao kết phải đúng thẩm quyền, nếu là người đại diện hoặc ủy quyền thì phải có giấy xác nhận của tổ chức.

Liên hệ và đóng góp ý kiến

Bất kỳ ý kiến đóng góp, hiệu chỉnh nào của độc giả đối với các nội dung trong bản tin này hoặc cần Hợp đồng mẫu hỗ trợ thêm, vui lòng gửi về:

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ:            28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:       (84) 28-6276 9900

Hot line:           (84) 916-545-618

Email:              hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc 

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *