Trong môi trường kinh doanh hiện đại, hợp đồng chiết khấu thương mại đã trở thành công cụ không thể thiếu giúp doanh nghiệp vừa thúc đẩy doanh số, vừa duy trì mối quan hệ khách hàng ổn định và lâu dài. Đây không chỉ đơn thuần là một thỏa thuận giảm giá, mà còn là căn cứ pháp lý quy định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi áp dụng chính sách chiết khấu. Việc hiểu đúng và soạn thảo hợp đồng chiết khấu thương mại một cách chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa lợi ích và phòng tránh những tranh chấp không mong muốn. Trong bài viết này, Hợp Đồng Mẫu sẽ phân tích tổng quan về hợp đồng chiết khấu thương mại cùng những lưu ý cần thiết.
Chiết khấu thương mại là gì?
Theo quy định của pháp luật, chiết khấu được chia thành hai loại: chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Trong đó:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn[1].
- Chiết khấu thanh toán là việc giảm trừ khi khách hàng thanh toán trước thời hạn[2].
Như vậy, chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Đồng thời, một khoản chiết khấu thương mại chỉ được xem là hợp pháp khi tuân thủ đầy đủ các quy định về khuyến mại, sử dụng hóa đơn và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt trong một số trường hợp đặc biệt. Việc áp dụng chiết khấu thương mại nhằm mục đích thúc đẩy doanh số bán hàng, tri ân khách hàng và khuyến khích nhu cầu mua sắm của khách hàng.
Tuy nhiên khách hàng cần lưu ý rằng, việc giảm giá cho khách mua lẻ tại chợ, cửa hàng, siêu thị,… thì không được xem là chiết khấu thương mại theo như quy định trên.
Thế nào là hợp đồng chiết khấu thương mại
Hợp đồng chiết khấu thương mại có bản chất là hợp đồng mua bán hàng hóa, bên cạnh đó hợp đồng còn quy định liên quan đến điều khoản chiết khấu sản phẩm theo số lượng. Theo đó, hợp đồng chiết khấu thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa và cam kết giảm giá bán sản phẩm cho bên mua khi bên mua đặt hàng với số lượng lớn hoặc đạt được thỏa thuận cụ thể về danh số hoặc thời gian mua hàng. Mục đích chính của hợp đồng này là thúc đẩy doanh thu, đồng thời mang lại ưu đãi cho khách hàng mua hàng số lượng lớn.
Các trường hợp và hình thức chiết khấu thương mại
Các trường hợp chiết khấu thương mại

- Chiết khấu thương mại theo từng lần mua. Khi cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc thực hiện khuyến mại theo quy định của pháp luật khoản chiết khấu thương mại hoặc khuyến mại trên hóa đơn phải được thể hiện rõ ràng[3]. Việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) (thành tiền chưa có thuế GTGT) trong trường hợp này được xác định theo đúng quy định của pháp luật thuế GTGT.
- Chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số. Đối với chiết khấu thương mại dựa trên số lượng hoặc doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ mua hàng tiếp theo[4].
- Khuyến mại mới lập hoá đơn. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu, doanh nghiệp có phải nghĩa vụ lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế tương ứng.
Các hình thức chiết khấu thương mại

Như vậy, chiết khấu thương mại là là tên gọi chung cho nhiều trường hợp và hình thức chiết khấu khác nhau. Việc ghi rõ cụ thể hình thức áp dụng trong hợp đồng để đảm bảo tính minh bạch, tránh nhầm lẫn hoặc phòng ngừa tranh chấp phát sinh.
Lưu ý khi soạn thảo và thực hiện hợp đồng chiết khấu thương mại
Khi soạn thảo và thực hiện hợp đồng chiết khấu thương mại, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý một số điều khoản quan trọng nhằm bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật. để đảm tuân thủ quy định pháp luật, vừa hạn chế rủi ro phát sinh:
Xác định rõ phạm vi áp dụng chiết khấu:
Các bên ghi rõ loại hàng hóa, dịch vụ áp dụng chiết khấu, nhóm khách hàng được hưởng ưu đãi, và giới hạn về khu vực hoặc thời gian
Quy định thời điểm và điều kiện hưởng chiết khấu:
- Thời điểm hưởng chiết khấu: Các bên cần xác định rõ mốc thời gian mà bên mua được nhận chiết khấu có thể là hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
- Điều kiện thanh toán để nhận được chiết khấu: Thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán trước thì được chiết khấu. Bổ sung điều khoản sử lý nếu khách hàng không đtạ điều kiện hoặc vi phạm thời hạn thanh toán.
Nghĩa vụ về hóa đơn và thuế:
- Ghi rõ cách ghi nhận khoản chiết khấu trên hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn điều chỉnh theo quy định của pháp luật về thuế.
- Đảm bảo tuân thủ xuất hóa đơn đúng quy định, tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN hoặc các khoản thuế khác có liên quan.
Điều khoản về giải quyết tranh chấp
- Xác định cơ chế xử lý tranh chấp: các bên ưu tiên thương lượng, hòa giải, hoặc lựa chọn trọng tài thương mại hoặc Tòa án có thẩm quyền.
- Hợp đồng cũng cần quy định về luật áp dụng và địa điểm giải quyết để đảm bảo thuận tiện, giảm chi phí và thời gian giải quyết.
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chiết khấu thương mại
Hiện nay có nhiều công ty và văn phòng luật cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chiết khấu thương mại. Trong đó, Hopdongmau là một trong những đơn vị uy tín, được đông đảo khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, Hopdongmau cam kết hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hợp đồng chiết khấu thương mại chặt chẽ, phù hợp với quy định pháp luật, đồng thời bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Trên đây là một số nội dung tư vấn liên quan đến hợp đồng chiết khấu thương mại mà Hopdongmau gửi đến Quý độc giả. Nếu cần được giải đáp thêm các thắc mắc liên quan, Quý độc giả vui lòng liên hệ trực tiếp với Hopdongmau qua thông tin dưới đây.
>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28
[1] Căn cứ theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC
[2] Căn cứ theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC
[3] Căn cứ theo Điểm đ khoản 6 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC
[4] Căn cứ theo Khoản 22 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC

