Hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Trong bối cảnh xã hội ngày nay, tình trạng mất trật tự công cộng, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm pháp luật xảy ra đã gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự, an toàn xã hội. Vì vậy, nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo vệ để đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự ngày càng được trú trọng và trở nên phổ biến. Đó là lý do vì sao hợp đồng dịch vụ bảo vệ trở thành một công cụ pháp lý quan trọng, giúp các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp bảo vệ tài sản, tính mạng và các lợi ích hợp pháp khác.  Trong bài viết này, Hợp Đồng Mẫu sẽ cũng cấp đến Quý khách hàng một số thông tin khái quát về hợp đồng dịch vụ bảo vệ.

Khái niệm của hợp đồng dịch vụ bảo vệ 

Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ mang bản chất là hợp đồng dịch vụ[1], trong đó, các bên thỏa thuận một bên cung ứng dịch vụ (bên bảo vệ) có nghĩa vụ thực hiện bảo vệ tại một hoặc một số địa điểm nhất định trong thời gian xác định theo yêu cầu của bên thuê bảo vệ (bên yêu cầu dịch vụ), bên thuê có trách nhiệm trả tiền thuê (tiền sử dụng dịch vụ) cho bên bảo vệ.

Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ bảo vệ 

Tương tự như các loại hợp đồng dịch vụ thông thường khác, hợp đồng dịch vụ bảo vệ cũng mang những đặc điểm cơ bản của một loại hợp đồng dịch vụ.

Thứ nhất, đối tượng của hợp đồng dịch vụ bảo vệ 

Căn cứ theo Điều 514 Bộ luật Dân sự 2015 như sau: “Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.” Theo đó, đối tượng của hợp đồng dịch vụ bảo vệ là là rất đa dạng phụ thuộc vào bên yêu cầu dịch vụ bảo vệ. Xuất phát từ phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo vệ không chỉ gồm dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu mà còn các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân[2].

Tuy nhiên, các bên cần lưu ý khi hoạt động bảo vệ là bảo vệ các đối tượng, mục tiêu thuộc Danh mục Nhà nước quy định do Công an nhân dân, Quân đội nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác, bảo vệ và hoạt động bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp thì không thuộc phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo vệ được đề cập trên.

Thứ hai, chủ thể của hợp đồng dịch vụ bảo vệ 

hợp đồng dịch vụ bảo vệ_các bên

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ được thực hiện bởi bên thuê và bên thuê bảo vệ. Về cơ bản, chủ thể khi tham gia thuê bảo vệ cũng cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm: năng lực pháp luật hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Bên cạnh đó, bên bảo vệ thường là bên cung ứng dịch vụ bảo vệ người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, bên thuê bảo vệ là bên yêu cầu dịch vụ, sử dụng dịch vụ do bên bảo vệ cung cấp và có trách nhiệm trả tiền thuê (tiền sử dụng dịch vụ) cho bên bảo vệ.

Thứ ba, hình thức của hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Dựa theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng dịch vụ bảo vệ không có yêu cầu bắt buộc về hình thức. Mặc dù vậy, Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức nói chung, theo đó, hợp đồng dịch vụ bảo vệ được thực hiện giữa bên thuê dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ bảo vệ có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Tuy nhiên, chúng tôi luôn khuyến khích khách hàng xác lập hợp đồng bằng văn bản, xuất phát từ việc dịch vụ bảo vệ là cơ sở pháp lý quan trọng ghi nhận quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên cũng như bảo vệ tốt nhất quyền lợi hợp pháp của các bên.

Một số nội dung cơ bản trong hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ thường được thể hiện dưới dạng văn bản hoặc giao kết bằng lời nói. Khi được thể hiện dưới dạng văn bản, hợp đồng dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng đầy đủ các nội dung cơ bản như:

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ_Nội dung cơ bản

  • Thông tin cơ bản của các bên: Bao gồm thông tin chi tiết về bên bảo vệ (Tên công ty, địa chỉ, thông tin liên hệ, giấy phép hoạt động) và bên thuê bảo vệ (tên cá nhân/tổ chức, địa chỉ, thông tin liên hệ)
  • Thông tin về công việc: Bao gồm vị trí phạm vi bảo vệ (mục tiêu, địa điểm, thời gian), nhiệm vụ cụ thể (tuần tra, kiểm soát, giám sát, ứng phó sự cố), địa điểm làm việc (số nhà, đường/ phố, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố), và yêu cầu về nhân viên (số lượng, trình độ, trang bị).
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu rõ quyền và nghĩa vụ cụ thể của cả bên cung cấp dịch vụ (cung cấp nhân viên chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn, bồi thường thiệt hại) và bên thuê dịch vụ (cung cấp thông tin chính xác, thanh toán chi phí đúng hạn, tạo điều kiện cho nhân viên bảo vệ).
  • Thông tin về thời hạn thực hiện hợp đồng: cần xác định loại hợp đồng thuê, cụ thể như: hợp đồng dịch vụ bảo vệ xác định thời hạn hây hợp đồng bảo vệ không xác định thời hạn.
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng căn bản được xác định dựa theo thỏa thuận của các bên hoặc theo 1 thời hạn xác định có thể là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm,…
  • Thông tin về tiền lương: Mức lương, hình thức trả lương, thời điểm trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (nếu có).  
    • Cần lưu ý rằng mức lương trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. 
  • Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: Nêu rõ yêu cầu áp dụng phạt vi phạm hợp đồng và mức bồi thường cụ thể cho từng trường hợp.
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, cũng như thông báo và thủ tục chấm dứt hợp đồng.
  • Một số nội dung khác: Điều khoản giải quyết tranh chấp, điều khoản thi hành.

Lưu ý khi giao kết hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Trước khi ký kết bất kỳ văn bản pháp lý nào, bao gồm hợp đồng dịch vụ bảo vệ, các bên cần nghiên cứu kỹ lưỡng nội dung, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc loại bỏ các điều khoản không phù hợp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Xác minh uy tín, trách nhiệm của công ty bảo vệ

Trước khi tiến hành ký kết hợp đồng với một công ty bảo vệ, việc xác minh uy tín và trách nhiệm pháp lý của đơn vị này cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình hợp tác. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cần cung cấp cho khách hàng một số thông tin như giấy phép hoạt động công ty, kinh nghiệm thực tế cũng như các phản hồi từ khách hàng trước đó. Từ đây, khách hàng có thể đánh giá được mức độ chuyên nghiệp và độ đáng tin cậy của doanh nghiệp.

Ngoài ra, cũng kiểm tra việc công ty có thực hiện đúng các trách nhiệm theo quy định pháp luật, đặc biệt là quy định tại Điều 25 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về trách nhiệm chung của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Một trong những nghĩa vụ quan trọng là việc báo cáo định kỳ hàng quý cho cơ quan Công an có thẩm quyền quản lý. Báo cáo này phải được hoàn thành trong tuần cuối cùng của mỗi quý và phải thể hiện rõ tình hình thực hiện các quy định liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.

Thỏa thuận chi tiết các điều khoản hợp đồng

Để quá trình bảo vệ được diễn ra một cách suôn sẻ thì các điều khoản trong hợp đồng bảo vệ cũng cần được quy định rõ ràng, chi tiết và đầy đủ. Trong đó, hợp đồng cần nêu rõ các nội dung như: phạm vi công việc, thời gian thực hiện, chi phí dịch vụ, phương thức thanh toán, trách nhiệm của từng bên, điều khoản phạt vi phạm, điều kiện chấm dứt hợp đồng và lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp. Việc chi tiết hóa các điều khoản không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch, công bằng mà đó còn là căn cứ pháp lý để giải quyết khi các bên có tranh chấp.

Cam kết về nhân sự

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 06/2013/NĐ-CP, nhân viên bảo vệ phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản như:

  • Là công dân Việt Nam đủ từ 18 tuổi trở lên;
  • Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
  • Có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên (đối với miền núi, vùng sâu vùng xa có thể là trung học cơ sở);
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và sức khỏe phù hợp với công việc bảo vệ.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải cam kết không sử dụng những đối tượng vi phạm pháp luật hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh trật tự, cụ thể:

  • Không sử dụng người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử;
  • Người đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù hoặc đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ;
  • Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện;
  • Người nghiện ma túy hoặc có hành vi gây rối trật tự xã hội.

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện nêu trên không chỉ thể hiện tính chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp bảo vệ, mà còn góp phần đảm bảo an toàn, tin cậy cho khách hàng sử dụng dịch vụ, đồng thời tuân thủ đúng quy định của pháp luật về an ninh, trật tự.

[1] Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015

[2] Khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau: 

Địa chỉ: 28 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Email: hotro@hopdongmau.net

Hotline: 0918 88 79 28

Fanpage: Hợp Đồng Mẫu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *