Hợp đồng mua bán thuốc thú y

Hợp đồng mua bán thuốc thú y là một thỏa thuận quan trọng, đóng vai trò nền tảng trong việc đảm bảo nguồn cung cấp thuốc thú y an toàn và hợp pháp cho các cơ sở chăn nuôi, thú y. Đây không chỉ đơn thuần là một văn bản pháp lý mà còn là minh chứng cho sự tin cậy và hợp tác giữa các bên liên quan, từ nhà cung cấp đến người sử dụng.

Trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y, việc đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi là yếu tố quan trọng hàng đầu. Thuốc thú y đóng vai trò thiết yếu trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh tật, giúp tăng cường năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Để đảm bảo quá trình mua bán thuốc thú y diễn ra minh bạch, hiệu quả, hợp đồng mua bán thuốc thú y trở thành công cụ pháp lý quan trọng, giúp các bên liên quan xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. 

Trong bài viết này, Hợp đồng mẫu sẽ cung cấp cho quý đọc giả những thông tin quan trọng và hữu ích về hợp đồng mua bán thuốc thú y cũng như những vẫn đề cần lưu ý khi giao kết và thực hiện loại hợp đồng này. 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y

Hợp đồng mua bán thuốc thú y là gì?

Hiện nay ngành thú y đang ngày càng được chú trọng nhằm đáp ứng nhu cầu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Ngành thú y còn liên quan mật thiết đến các vấn đề sức khỏe công cộng và an toàn thực phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm từ động vật đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, không gây nguy hiểm cho con người. Thuốc thú y, với vai trò là một công cụ quan trọng trong việc phòng và điều trị bệnh cũng như nâng cao hiệu quả trong các lĩnh vực thú y, cần được quản lý chặt chẽ. Vì vậy, hợp đồng mua bán thuốc thú y chính là công cụ pháp lý đảm bảo rằng các giao dịch mua bán thuốc thú y được thực hiện minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật, từ đó góp phần bảo vệ sức khỏe động vật, đảm bảo an toàn thực phẩm và tạo ra một thị trường thuốc thú y lành mạnh, cạnh tranh. 

Thuốc thú y là gì? 

Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật.[1] 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y? 

Kinh doanh thuốc thú y là hoạt động liên quan đến đầu tư, sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, buôn bán, và phân phối các loại thuốc thú y. Các sản phẩm này bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt sử dụng cho động vật. Mục tiêu của hoạt động kinh doanh này là đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe vật nuôi và tạo ra lợi nhuận. 

Theo đó, Hợp đồng mua bán thuốc thú y là thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó bên bán (nhà cung cấp thuốc thú y) có nghĩa vụ cung cấp các loại thuốc thú y cho bên mua (thường là các trại chăn nuôi, cửa hàng thú cưng, hoặc các cá nhân) đồng thời bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán. 

 

Pháp luật điều chỉnh hoạt động mua bán thuốc thú y? 

Thuốc thú y là sản phẩm có khả năng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe động vật và ảnh hưởng gián tiếp đến con người, do vậy, để kinh doanh loại sản phẩm này cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật điều chỉnh. 

Về bản chất hợp đồng mua bán thuốc thú y là một hợp đồng mua bán và tùy thuộc chủ thể cùng mục đích giao kết hợp đồng mà Bộ luật Dân sự hoặc Luật Thương mại sẽ là khung pháp lý chung để quy định những giao dịch này.

Ngoài ra, mỗi ngành nghề kinh doanh cũng đều có những quy định riêng quy định chi tiết về ngành nghề đó và hợp đồng mua bán thuốc thú y cung không phải ngoại lệ. Hợp đồng mua bán thuốc thú y còn chịu sự điều chỉnh của một số văn bản pháp luật như Luật Thú y 2015, Nghị định 35/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 123/2018/NĐ-CP, Nghị định số 80/2022/NĐ-CP (sau đấy viết là “Nghị định 35/2016) Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y, Luật phòng chống ma túy 2021, QCVN 01-187: 2018/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc thú y yêu cầu chung. 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y

Các điều kiện đặc thù đối với hoạt động mua bán thuốc thú y

Điều kiện hành nghề thú y 

Quy định về điều kiện hành nghề thú y có sự khác biệt giữa cá nhân và tổ chức hành nghề thú y tại Luật Thú y 2015 và quy định chi tiết tại Điều 21 Nghị định 35/2016: 

Thứ nhất, đối với cá nhân hành nghề thú y:[2] 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y

 Thứ hai, đối với tổ chức hành nghề thú y: ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện như được quy định đối với cá nhân hành nghề thú y, tổ chức hành nghề thú y còn phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y theo quy định của pháp luật. 

Trong đó, đối với từng loại hình hành nghề thú y khác nhau như cơ sở kinh doanh thuốc thú y; cơ sở hành nghề chẩn đoán, điều trị thú y; cơ sở sản xuất thuốc thú y, Luật Thú y 2015 và Nghị định 35/2016/NĐ-CP đặt ra các yêu cầu cụ thể đối với cơ sở vật chất và kỹ thuật đối với từng loại hình 

. Khi đó, phù hợp với từng loại hình, các chủ thể tham gia hoạt động thú y cần thực hiện đúng các yêu cầu trên.  

Điều kiện buôn bán thuốc thú y  

Thứ nhất, tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 92 Luật Thú y 2015, như sau: (i) Có Giấy chứng nhận (sau đây viết là “GCN”) đăng ký kinh doanh hoặc GCN đăng ký doanh nghiệp; (ii) Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp; (iii) Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y; (iv) Có GCN đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y. 

Thứ hai, tổ chức và cá nhân phải đáp ứng thêm các điều kiện tại Điều 17 Nghị định 35/2016, gồm:  

(i) Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn bắt buộc.[3] 

(ii) Bên bán phải có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản phù hợp với từng loại dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất.[4] 

Điều kiện về GCN đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y 

Theo Luật Thú y 2015, việc đã được cấp GCN đủ điều kiện buôn  bán là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp cần đáp ứng khi thực hiện hoạt động kinh doanh thuốc thú y. Theo đó, việc xin cấp GCN đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cần đáp ứng một số điều kiện quan trọng như: 

(i) Có GCN đăng ký kinh doanh hoặc GCN đăng ký doanh nghiệp (gọi chung là “GCNĐKDN”); 

(ii) Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y; và 

(iii) Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất phù hợp với từng loại thuốc thú y. 

Quy trình nhập khẩu, phân phối thuốc thú y? 

Thuốc thú y là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Để thực hiện hoạt động nhập khẩu, phân phối thuốc thú y tại Việt Nam, các doanh nghiệp cần thực hiện các bước theo trình tự: 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y 2

Những lưu ý khi giao kết hợp đồng mua bán thuốc thú y?

Hợp đồng mua bán thuốc thú y

 

 

Khi giao kết hợp đồng mua bán thuốc thú y, cả bên mua và bên bán cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo hợp đồng được thực hiện minh bạch, tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan. 

Thứ nhất, trước khi giao kết hợp đồng, các bên cần xác minh rằng bên bán có giấy phép kinh doanh hợp lệ, kiểm tra ký thông tin về thuốc thú ý sẽ giao dịch để tránh trường hợp thuốc thú y đang giao dịch là sản phẩm không được lưu hành. Các trường hợp thuốc thú y không được đăng ký lưu hành bao gồm[5] 

Hợp đồng mua bán thuốc thú y

 

Thứ hai, các bên khi giao kết cần xác định rõ đối tượng của hợp đồng. Đối tượng của hợp đồng mua bán thuốc thú y là các loại thuốc thú y cụ thể. Hợp đồng cần quy định chi tiết và chính xác về các thông tin của sản phẩm, bao gồm: tên thuốc, số đăng ký, hàm lượng, thành phần, quy cách đóng gói, hạn sử dụng và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đáp ứng. Đây là yếu tố quan trọng để tránh tranh chấp phát sinh liên quan đến chất lượng và số lượng sản phẩm được giao. Nếu thuốc thú y được nhập khẩu, hợp đồng cần chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ và các giấy tờ cần thiết để chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm. 

Thứ ba, GCN đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y chỉ có hiệu lực trong vòng 05 năm kết từ ngày cấp[6]. Vì vậy, ngoài việc đáp ứng các điều kiện để kinh doanh thuốc thú y như trên thì bên bán phản tiến hành gia hạn GCN đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y trước thời hạn 03 tháng tính từ ngày đến hạn của GCN để tránh gián đoạn khi giao dịch hợp đồng mua bán thuốc thú y.[7] 

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về Hợp đồng mua bán thuốc thú y. Hopdongmau hy vọng bài viết sẽ mang đến cho quý đọc giả nhiều kiến thức bổ ích về loại hợp đồng này.  

[1] Khoản 21 Điều 3 Luật Thú y 2015

[2] Điều 108 Luật Thú y 2015

[3] Khoản 2 Điều 17 Nghị định 35/2016/NĐ-CP

[4] Khoản 3 Điều 17 Nghị định 35/2016/NĐ-CP

[5] Khoản 1 Điều 79 Luật Thú y 2015

[6] Khoản 1 Điều 9 Luật Thú y 2015

[7] Khoản Điều 9 Luật Thú y 2015

 

 

>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau: 

Email: hotro@hopdongmau.net 

Điện thoại: (84) 28-6276 9900 

Hotline: 0918 88 79 28 (Hoàng Yến – Trợ lý) 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *