Dịch vụ môi trường rừng là gì?
Việc phân loại rừng là tiền đề quan trọng để phân chia các dịch vụ rừng vì mỗi loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) có một chức năng và mục đích sử dụng khác nhau. Dịch vụ môi trường rừng[1] là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng thiết yếu của môi trường rừng nhằm phục vụ đời sống con người và phát triển kinh tế- xã hội bền vững. Theo quy định tại Điều 61 Mục 4 Chương VI Luật Lâm Nghiệp 2017 quy định về 05 loại dịch vụ môi trường rừng như sau:
- Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối.
- Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội.
- Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh.
- Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch.
- Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản.
Như vậy, môi trường rừng không chỉ mang giá trị sinh thái, mà còn là công cụ pháp lý và kinh tế quan trọng nhằm thực hiện hóa mục tiêu phát triển bền vững, đảm bảo hài hòa lợi ích của con người và thiên nhiên.
Đối tượng được và phải tri trả tiền dịch vụ môi trường rừng
Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định rõ tại khoản 1 Điều 63 Luật Lâm nghiệp năm 2017, bao gồm các chủ thể trực tiếp quản lý, bảo vệ hoặc có quyền hợp pháp đối với rừng. Cụ thể:
- Chủ rừng, bao gồm: Tổ chức kinh tế; đơn vị vũ trang; tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập;
- Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật.
Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 sửa đổi, bổ sung bởi Điều 57 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, có quy định về các đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng, trong đó, đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các cá nhân/ tổ chức có hoạt động khai thác, sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp các giá trị, lợi ích từ môi trường rừng (bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng).

- Cơ sở sản xuất thủy điện
- Là các cơ sở sủ dụng nguồn nước, thảm thực vật và hệ sinh thái rừng đầu nguồn để duy trì hồ chứ và tua-bin. Do đó, các cơ sở sản xuất thủy điện có trách nhiệm phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện;
- Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
- Là các đơn vị khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng để bù đắp chi phí cho hoạt động về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
- Cơ sở sản xuất công nghiệp
- Các cơ sở sử dụng nguồn nước từ sông, suối, hồ chứa,… cho hoạt động sản xuất công nghiệp thuộc các ngành nghề theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Các tổ chức này có trách nhiệm chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp;
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải
- Đối với các cá nhân/ tổ chức khai thác cảnh quan và hệ sinh thái rừng phục vụ cho các hoạt động dịch vụ lữ hành, vận tải khách du lịch, lưu trú du lịch, dịch vụ ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, tham quan, quảng cáo và các dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch trong phạm vi khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn
- Các đơn vị có lượng khí thải CO2 lớn vượt ngưỡng theo quy định của pháp luật cho phép có nghĩa vụ chi trả tiền dịch vụ môi trường cho hoạt động hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng;
- Cơ sở nuôi trồng thủy sản
- Các cơ sở nôi trồng thủy sản sử dụng lợi ích rừng tự nhiên, như nguồn nước, bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên và các yếu tố từ môi trường, có nghĩa vụ chi trả tiền dịch vụ mooit rường rừng để duy trì hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng ven hồ, ven song hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản;
Tóm lại, quy định về các đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng không chỉ đóng vai trò là công cụ tài chính trong chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, mà còn là giải pháp mang tính bền vững, góp phần nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc gìn giữ và phát triển rừng. Qua đó, cơ chế này giúp đảm bảo sự hài hòa lợi ích giữa con người và thiên nhiên, hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường và bền vững lâu dài.
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
Mức chi trả tiền dịch vụ moi trường rừng được xác định dựa trên loại hình hoạt động khai thác, sử dụng môi trường rừng của các cá nhân/ tổ chức. Cụ thể mức chi trả như sau:

Lưu ý: Trường hợp giá bán lẻ điện, nước bình quân chung của các cơ sở sản xuất thủy điện, sản xuất và cung ứng nước sạch, hoặc cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước tự nhiên có sự biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá hiện hành, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ trình Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh tương ứng mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Vấn đề hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?
Hopdongmau.net là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến dịch vụ môi trường rừng:
- Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan đến dịch vụ môi trường rừng.
- Hỗ trợ trong việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ liên quan đến dịch vụ môi trường rừng.
- Tư vấn về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục liên quan đến dịch vụ môi trường rừng.
> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, Hopdongmau gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với Hopdongmau theo thông tin liên hệ sau:
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28
[1] Khoản 23 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017

