Hợp đồng Xây dựng

Hợp đồng Xây dựng là gì?

Theo khoản 1 Điều 138, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì Hợp đồng Xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Như vậy, không phân biệt liệu Các Bên có phải là thương nhân hay không, có vì mục đích sinh lợi hay không thì Hợp đồng Xây dựng là hợp đồng dân sự chứ không phải hợp đồng thương mại. Do đó, pháp luật áp dụng cho Hợp đồng Xây dựng là luật xây dựng hoặc pháp luật dân sự chứ không phải pháp luật thương mại.

Điều này được khẳng định và làm rõ tại Quyết định Giám đốc thẩm số 12/2019/DS-GĐT ngày 24/09/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, Tòa án nhân dân tối cao nhận định rằng “Ngoài ra, Hợp đồng số 16/HĐTC/12 ngày 22/02/2012 giữa Công ty Quang Minh và Công ty Tây Nguyên liên quan đến hoạt động xây dựng, được xác lập trên cơ sở Hợp đồng thi công xây dựng số 01/HP-XD/HĐ ngày 18/8/2011 .. nhưng Tòa án cấp sơ thẩm lại áp dụng Luật thương mại để giải quyết vụ án là không đúngTrong trường hợp này, cần xác định quan hệ tranh chấp liên quan đến lĩnh vực xây dựng, nên cần áp dụng pháp luật xây dựng. Trường hợp pháp luật xây dựng không quy định thì áp dụng Bộ luật dân sự để giải quyết.“.

Dự thảo Án lệ số 06/2024 cũng được đề xuất dựa trên Quyết định Giám đốc thẩm số 12/2019/DS-GĐT ngày 24/09/2019 nêu trên và dự kiến sẽ được thông qua trong thời gian tới.

Các loại Hợp đồng Xây dựng

Tùy theo các tiêu chí khác nhau, người ta có thể chia Hợp đồng Xây dựng thành các loại khác nhau. Chẳng hạn Hợp đồng Tổng thầu, Hợp đồng Thiết kế và Thi công, Hợp đồng Chìa khóa Trao tay (EPC/Turnkey), Hợp đồng Thầu phụ.

Theo quy định tại Điều 140, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì Hợp đồng Xây dựng có các loại sau đây:

24 loại Hợp đồng Xây dựng phổ biến theo tên gọi

Ngoài cách phân loại như Luật Xây dựng nêu ra ở trên, thực tiễn chỉ ra rằng Hợp đồng Xây dựng có thể được gọi theo mục đích, nhu cầu. Dưới đây là 24 loại Hợp đồng Xây dựng mà CNC thường xuyên hỗ trợ Khách hàng và có thể xem là phổ biến tại Việt Nam:

  • Hợp đồng thiết kế, thi công biệt thự.
  • Hợp đồng thiết kế, thi công nhà ở riêng lẻ.
  • Hợp đồng xây dựng phần thô.
  • Hợp đồng xây dựng phần hoàn thiện.
  • Hợp đồng thi công gói Cơ – Điện – Kỹ thuật.
  • Hợp đồng thiết kế, thi công nhà xưởng.
  • Hợp đồng xây dựng nhà điều hành của dự án.
  • Hợp đồng xây dựng trạm biến áp phục vụ thi công dự án.
  • Hợp đồng xây dựng kết cấu thép.
  • Hợp đồng thiết kế và thi công, hoàn thiện nội thất.
  • Hợp đồng phá dỡ công trình, dự án.
  • Hợp đồng khoan giếng.
  • Hợp đồng sơn nước.
  • Hợp đồng thi công trần thạch cao.
  • Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy.
  • Hợp đồng đào và vận chuyển đất.
  • Hợp đồng thi công cọc (thử, cọc đại trà).
  • Hợp đồng thi công móng tua bin gió.
  • Hợp đồng thiết kế, thi công nhà máy nước.
  • Hợp đồng thi công nhà máy xử lý nước thải.
  • Hợp đồng cải tạo và nâng cấp đường.
  • Hợp đồng xây dựng đường cao tốc.
  • Hợp đồng xây dựng cầu và cầu cạn.
  • Hợp đồng thi công kính, vách kính, mặt dựng.
  • Hợp đồng thi công đập thủy điện.

Nguyên tắc ký kết Hợp đồng Xây dựng

Cũng như các Hợp đồng dân sự khác, việc ký kết Hợp đồng Xây dựng cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, bao gồm việc[1]:

  • Tự nguyện, bình đẳng, tự do hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội
  • Chủ Đầu tư hoặc Bên giao thầu phải bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng
  • Chủ Đầu tư đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng
  • Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh
  • Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Nguyên tắc thực hiện Hợp đồng Xây dựng

Cũng tương tự như khi ký kết Hợp đồng Xây dựng, pháp luật xây dựng yêu cầu Các Bên trong quá trình thực hiện cần tuân thủ các nguyên tắc về việc[2]:

  • Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;
  • Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;
  • Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Hiệu lực Hợp đồng Xây dựng

Hợp đồng Xây dựng có hiệu lực ngay khi ký hoặc theo thỏa thuận của Các Bên với điều kiện[3]:

  • Người ký Hợp đồng Xây dựng có thẩm quyền, có năng lực hành vi dân sự
  • Việc ký kết đảm bảo các nguyên tắc được thiết lập tại Điều 138.2, Luật Xây dựng 2014, và
  • Nhà thầu có đủ năng lực theo quy định của pháp luật để thực hiện Công trình.

Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) tại Điều 146.8 cũng đồng thời khẳng định giá trị pháp lý của Hợp đồng Xây dựng bằng việc yêu cầu các bên phải tuân thủ các thỏa thuận hợp đồng và các cam kết trong quá trình thực hiện hợp đồng, bảo đảm bình đẳng và hợp tác khi giải quyết tranh chấp.

[1] Xem thêm tại Điều 138.2, Luật Xây dựng 2014

[2] Xem thêm tại Điều 138.3, Luật Xây dựng 2014

[3] Xem thêm tại Điều 139, Luật Xây dựng 2014

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau: 

Email: hotro@hopdongmau.net 

Điện thoại: (84) 28-6276 9900 

Hotline: 0918 88 79 28

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *