Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ 2023

Hợp đồng cung cấp dịch vụ là gì? Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ có những nội dung gì? Hãy tham khảo bài viết sau đây của hopdongmau.net để biết thêm những thông tin chi tiết nhất nhé.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ là gì?

Căn cứ vào Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm hợp đồng cung cấp dịch được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện công việc được giao cho bên sử dụng dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ sẽ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Quy định mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

Chủ thể mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

Chủ thể mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ bao gồm bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Đó có thể cá nhân, cơ quan, tổ chức…. Nếu chủ thể là cá nhân thì trực tiếp ký kết hợp đồng. Còn nếu chủ thể tham giao giao kết hợp đồng thì người tham gia ký hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp của cơ quan/tổ chức đó.

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

Nội dung mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

Một mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây:

Lưu ý nội dung mẫu hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Thông tin về các bên: bên cung ứng dịch vụ và khách hàng;
  • Dịch vụ cung ứng;
  • Thời hạn thực hiện;
  • Giá dịch vụ;
  • Hình thức và thời hạn thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Giải quyết tranh chấp;
  • Sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng;

Mẫu hợp đồng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của đôi bên. Và đảm bảo các điều khoản đó không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức.

Hình thức hợp đồng cung cấp dịch vụ

Hợp đồng cung cấp dịch vụ đó có thể là lời nói, văn bản hoặc đó có thể là hành vi cụ thể. Nhưng thường ưu tiên sử dụng hợp đồng cung cấp dịch vụ bằng văn bản. Đây là hình thức chắc chắn nhất ghi rõ thỏa thuận của các bên và là cơ sở cho việc giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /2018/HĐDV/VPLSĐMS

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ ………………………………………………………………….

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………….

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: ………………………………………………………………….

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….……………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………….

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………….

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……………………………………………………………….…, bên B đảm nhận và thực hiện ………………………………………………………………….……………………………………………………………….………………………………………

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

  1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  1. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

  1. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

  1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
  2. Phương thức thanh toán: …

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

  1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B

(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) 

BÊN A

(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) 

Thông tin liên hệ

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng lao động vui lòng liên hệ với Luật sư: Lê Thế Hùng (0916545618). Hoặc bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua địa chỉ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Hot line: (84) 916-545-618

Email: hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Website:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *