Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà

Hợp đồng đặt cọc mua nhà không nhất thiết phải đi công chứng mà chỉ cần viết tay hay giao kết đặt cọc bằng miệng. Nhưng để đảm bảo có sự ràng buộc đôi bên hay thường đối với số tiền cọc lớn thì việc hợp đồng đặt cọc mua nhà là điều cần thiết. Sau đây CNC sẽ gửi đến bạn mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà 2022 mới nhất để bạn có thể tham khảo. 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà 2022 mới nhất

Theo Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:”Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”

Như vậy, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, thông qua đặt cọc bằng tài sản, bên đặt cọc cam kết thực hiện nghĩa vụ với bên nhận đặt cọc.

Đặt cọc mua nhà là giao dịch dân sự, trong đó ghi nhận Bên nhận chuyển nhượng đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đối với bên chuyển nhượng.

Vậy so với mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà 2022 sẽ có gì khác với năm trước. Cùng tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà 2022 mới nhất hiện nay. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại ……………. …………………………………..………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng: 

1.Ông(Bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….…………………………………………………………………………

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………….………………………………………..…………………………………………………………………………

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà của hopdongmau.net TẠI ĐÂY

Hợp đồng đặt cọc mua nhà cần có những nội dung chính gì?

Một mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà cần đảm bảo có những nội dung cơ bản như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng. Ở đây chính là thông tin về quyền sử dụng đất, nhà ở…
  • Thời hạn của việc đặt cọc là khi nào
  • Gía chuyển nhượng nhà đất ( Thường các bên thỏa thuận giá này để tránh trường hợp giá nhà đất biến động)
  • Số tiền đặt cọc
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia (bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc)
  • Hình thức giải quyết khi các bên có sự tranh chấp (Cần được ghi rõ, cụ thể)

Vì vậy, khi soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà hay ký hợp đồng này cần lưu ý, đọc kỹ, xem xét nội dung này xem có hay không. Nếu không có hay thiếu cần yêu cầu bổ sung gấp nhé.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà

Đặc điểm về đặt cọc mua nhà đất

Hợp đồng đặt cọc mua nhà để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện chuyển nhượng nhà đất giữa hai bên. Chính vì vậy, hợp đồng đặt cọc có những đặc điểm như sau:

  • Hợp đồng đặt cọc mua nhà là hợp đồng dân sư nên các bên tham gia vào ký kết hợp đồng đều có thể tự do đưa ra các thỏa thuận với nhau mà không trái với pháp luật
  • Hợp đồng không cần công chứng chỉ cần thực hiện bằng văn bản và ký xác nhận của các bên.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà

Những vấn đề nào cần lưu ý khi đặt cọc mua nhà đất

Chuyển tiền đặt cọc đúng người nhận

Khi bạn đặt cọc cần kiểm tra đúng thông tin người nhận đặt cọc đúng với người có trong thỏa thuận hay hợp đồng đặt cọc đã ký với mình hay không.

Chủ thể phải thỏa mãn điều kiệu tại điều 177 BLDS 2015 để giao kết hợp đồng hay không để tránh hợp đồng vô hiệu.

Kiểm tra tính pháp lý của ngôi nhà đang muốn mua

Hiện nay việc mà nhiều người mua nhà phải thuộc diện giải tỏa, hay đang tranh chấp dẫn đến sẽ khó xảy ra các giao dịch mua bán được.

Vì vậy có thể ghi vấn đề này trong hợp đồng đặt cọc nếu bạn muốn. Nếu không ghi nhận thì nếu gặp vấn đề sẽ khó giải quyết hơn.

– Đất không bị tranh chấp, không bị kê biên
– Đất không thuộc quy hoạch
– Đất có giấy chứng nhận hợp pháp
– Đất đang không thế chấp

Số tiền đặt cọc

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể số tiền phải đặt cọc bao nhiêu thì hợp đồng đặt cọc mới có hiệu lực, số tiền đặt cọc sẽ tùy theo sự thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên theo các luật sư, chuyên gia pháp lý thì người mua chỉ nên đặt cọc không quá 20% giá trị của căn nhà để đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua và bên bán. Người mua đặt cọc càng nhiều càng phải cẩn trọng vì dễ gặp rủi ro.

Thông tin liên hệ

Nếu bạn đang tìm một đơn vị am hiểu, có chất lượng về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà thì hãy đến với CNC. Với gần 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo mang đến cho bạn dịch vụ tốt nhất.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Hot line: (84) 916-545-618

Email: hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Website:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *