Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Xưởng Và Kho Bãi

Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi
Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

Việc lưu hàng tại kho bãi, nhà xưởng là một sự kiện thường xảy ra trong quá trình chuyển giao hàng hóa giữa các bên, đặc biệt đối với các giao dịch mang yếu tố nước ngoài. Tuy nhiên, để có thể sử dụng kho bãi, nhà xưởng để lưu trữ hàng hóa, bên mong muốn sử dụng kho bãi, nhà xưởng thì trước tiên, bên có nhu cầu cần phải có quyền sử dụng kho bãi, nhà xưởng và cách thông thường được áp dụng là thuê lại nhà xưởng, kho bãi từ một bên khác.

Như vậy, để đảm bảo việc thuê lại nhà xưởng, kho bãi được diễn ra thuận lợi cho các bên liên quan, một hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi quy định rõ ràng và đầy đủ các vấn đề có thể phát sinh từ loại hợp đồng này là cần thiết.

Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi là gì?

Định nghĩa

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản: “Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản: b.Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;” Do nhà xưởng, kho bãi đều là công trình xây dựng, hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được xem là hợp đồng kinh doanh bất động sản.

Bên cạnh đó, tại Điều 472 Bộ Luật Dân sự 2015: “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.” theo đó, hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi sẽ có hai bên tham gia là bên thuê và bên cho thuê. Trong đó, bên thuê sẽ chuyển giao quyền sử dụng của nhà xưởng, kho bãi cho bên cho thuê và ngược lại, bên thuê sẽ phải trả cho bên cho thuê để có được quyền sử dụng này.

Từ các định nghĩa trên, ta có thể hiểu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi là một loại hợp đồng kinh doanh bất động sản, được ký kết giữa hai bên là bên thuê và bên cho thuê, theo đó, bên thuê sẽ chuyển giao quyền sử dụng của kho bãi, nhà xưởng cho bên thuê trong một khoản thời gian nhất định và kiếm được lợi nhuận từ việc chuyển giao quyền sử dụng này.

Đặc điểm

Hợp đồng nhà xưởng và kho bãi sẽ bao gồm các nội dung sau đây:

  • Các bên tham gia hợp đồng;
  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Thời hạn của hợp đồng;
  • Giá cả và phương thức thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Quy định về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  • Quy định về phạt trong việc chậm thanh toán;
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Những lưu ý khi ký kết/soạn thảo hợp đồng hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

Khi ký kết/soạn thảo hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi, người ký kết/soạn thảo hợp đồng cần phải lưu ý những vấn đề sau đây:

Thứ nhất, Nhà xưởng, kho bãi được cho thuê phải đảm bảo các điều kiện như sau:

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Thứ hai, Giá cho thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

Thứ ba, Việc thanh toán sẽ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán.

Thứ tư, Việc phạt và bồi thường thiệt hại do bên thuê chậm tiến độ thanh toán hoặc bên cho thuê chậm tiến độ bàn giao nhà xưởng, kho bãi sẽ do các bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng.

Thứ năm, Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.

Mẫu Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi tham khảo

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..………

 

Điện thoại: ………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: …………………………………………………………………………………………………………..

 

Giấy phép số: ………………………………………………………………………………………………….

 

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………….

 

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………….. Năm sinh: ………………………………………..

 

Chức vụ: ………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

 

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: ………………………………………………………..

 

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):

 

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..…………

 

Điện thoại: ………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: …………………………………………………………………………………………………………..

 

Giấy phép số: ………………………………………………………………………………………………….

 

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………….

 

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………..

 

Do ông (bà): ………………………………………. Năm sinh: ………………………………………..

 

Chức vụ: ……………………………………….…………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

/

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ………………………………………

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………………….. đ/m2/tháng

(Bằng chữ:               ……………………………………………………………………………..……)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………….. năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: …………………………….VNĐ

(Bằng chữ: …………………………………….…………………………………………………………….)

Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.  

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;

e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;

g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;

c) Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;

e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

f) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

g) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

i) Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;

d) Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;

f) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;

b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;

d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;

b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;

c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

………………………………………………….…………………………………………………………………..

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

 

 

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                                                                                                                                                  Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                                                                                                                                                    (Ký tên đóng dấu)

 

Thông tin liên hệ

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng lao động vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hotro@hopdongmau.net hoặc điện thoại (84) 28-6276 9900. Hoặc bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua địa chỉ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Hot line: (84) 916-545-618

Email: hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Email:

hotro@hopdongmau.net

Hoặc

Trợ lý Luật sư Huỳnh Lê Thảo Trang | Cộng sự

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Email: hotro@hopdongmau.net

Website:

Trang chủ

Trang chủ

Home

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *