TỪ 1/7/2025, MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC THEO LUẬT MỚI LÀ BAO NHIÊU?

Từ ngày 01/7/2025, mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc sẽ có những thay đổi đáng chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, tác động trực tiếp đến cả người lao động và doanh nghiệp. Trong bài viết này, Hopdongmau sẽ làm rõ câu hỏi: “Từ 01/7/2025, mức đóng BHXH bắt buộc theo luật mới là bao nhiêu?” Qua đó giúp các bên nắm chắc quy định pháp luật, chủ động thực hiện đúng và hạn chế rủi ro pháp lý.

Tiền lương được làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025

Từ 01/07 2025, Mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (“BHXH”) được quy định như sau:

Tiền lương được làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025

  • Thứ nhất, người lao động là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước

    • Là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);
  • Thứ hai, người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

    • Tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác[1].
    • Lưu ý: Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
  • Thứ ba, người lao động là:

    • Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
    • Dân quân thường trực;
    • Là tiền lương trong 02 năm đầu. Mức đóng bằng hằng tháng đóng bằng 02 lần mức tham chiếu[2]. Từ năm thứ ba trở đi: cứ mỗi năm tăng thêm 0,5 lần mức tham chiếu. Nhưng tối đa không vượt quá 04 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng[3].
  • Thứ tư, người lao động:

    • Làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác).
    • Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước đi theo nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và được hưởng sinh hoạt phí.
    • Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
    • Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, đại diện phần vốn nhà nước hoặc doanh nghiệp; các chức danh quản lý được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hưởng lương.
    • Được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, mức lương này không được thấp hơn mức tham chiếu và không được cao hơn 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
    • Lưu ý: Người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, nhưng chỉ được thực hiện sau khi đã đóng BHXH theo mức lương đã chọn trước đó ít nhất 12 tháng.

Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp do người lao động lựa chọn, nhưng không được thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Tuy nhiên căn cứ theo khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, khi mức lương cơ sở chưa bị bãi bỏ thì mức tham chiếu được xác định bằng mức lương cơ sở. Trường hợp mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở tại thời điểm bãi bỏ. Hiện nay, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở đang được áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025 ra sao?

Căn cứ tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, tỷ lệ đóng BHXH được quy định như sau:

Đối với tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc:

  • 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
  • 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Đối với tỷ lệ đóng BHXH tự nguyện:

  • Người tham gia bảo hiểm đóng bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 33, 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, cùng với Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CPQuyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức đóng BHXH bắt buộc còn được tính đồng thời với bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Cụ thể, người lao động và người sử dụng lao động tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ đóng đầy đủ các khoản này theo đúng tỷ lệ luật định như sau:

Như vậy, tổng mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN vẫn là 32% mức lương làm căn cứ đóng, trong đó người lao động đóng 10,5% và doanh nghiệp đóng 21,5%.

Ngày 20/6/2025, Bảo hiểm xã hội khu vực XXVII đã có Công văn 526/BHXH-QLT năm 2025 hướng dẫn đăng ký, kê khai bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Trong đó, hướng dẫn tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chi tiết cho từng đối tượng được đính kèm tại Công văn 526/BHXH-QLT năm 2025

Lưu ý:

  • Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận theo quy định tại Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP thì mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp là 0,3% (thay vì 0,5%).
  • Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên áp dụng cho người lao động Việt Nam.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động

Hiện nay có nhiều công ty và văn phòng luật cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động. Trong đó, Hopdongmau là một trong những đơn vị uy tín, được đông đảo khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, Hopdongmau cam kết hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hợp đồng lao động chặt chẽ, đúng quy định pháp luật, đồng thời bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cả người sử dụng lao động và người lao động.

Trên đây là một số nội dung tư vấn liên quan đến lĩnh vực lao động mà Hopdongmau gửi đến Quý độc giả. Nếu cần được giải đáp thêm các thắc mắc hoặc hỗ trợ chi tiết hơn, Quý độc giả vui lòng liên hệ trực tiếp với Hopdongmau qua thông tin dưới đây.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau: 

Email: hotro@hopdongmau.net 

Điện thoại: (84) 28-6276 9900 

Hotline: 0918 88 79 28

[1] Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP

[2] Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP

[3] Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *