So sánh điểm mới Nghị định 168/2025/NĐ-CP so với Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Ngày 30/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2025/NĐ-CP (“Nghị định 168”) nhằm thay thế và cập nhật nhiều nội dung quan trọng trong Nghị định số 01/2021/NĐ-CP (“Nghị định 01”) về đăng ký doanh nghiệp. So với quy định trước đây, Nghị định 168 đã bổ sung và điều chỉnh nhiều nội dung đáng chú ý liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quản lý thông tin chủ sở hữu hưởng lợi, xử lý tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, cũng như xác lập lại cơ chế phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền. Bài viết sau đây sẽ làm rõ những điểm mới nổi bật của Nghị định 168/2025/NĐ-CP thông qua việc so sánh với các quy định tương ứng trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

STT TIÊU CHÍ NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH 168/2025/NĐ-CP

1

Hiệu lực

04/01/2021 – 30/06/2025

Từ 01/07/2025

2

Văn bản bị thay thế, sửa đổi

Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Nghị định 108/2018/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Nghị định 01/2021/NĐ-CP và nghị định 122/2020/NĐ-CP.

Sửa đổi điểm a Khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

3

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Không quy định về việc liên thông thủ tục với thủ tục khai trình sử dụng lao động, BHXH được dẫn chiếu tới Nghị định 122/2020/NĐ-CP.

Bổ sung quy định về liên thông thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh; đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử.

Tích hợp nội dung nghị định 122/2020/NĐ-CP về cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

(quy định chi tiết tại Điều 124 của Nghị định 168)

4

Gộp các thủ tục đăng ký, thông báo, cập nhật, bổ sung thông tin trong một bộ hồ sơ

Thủ tục riêng biệt cho mỗi thủ tục.

Khoản 6 Điều 4 Nghị định quy định “Doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong một bộ hồ sơ”.

5

Khái niệm chủ sở hữu hưởng lợi

Chủ sở hữu hưởng lợi (UBO)

Không quy định.

Điều 17 Nghị định xác định cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp từ 25% vốn điều lệ hoặc 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của doanh nghiệp.

6

Kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi

 

Không có yêu cầu kê khai chủ sở hữu hưởng lợi.

Người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện kê khai, thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.

(quy định chi tiết tại Điều 18 của Nghị định 168)

7

Lưu giữ và cập nhật thông tin chủ sở hữu hưởng lợi

 

Không quy định về việc lưu hoặc cập nhật thông tin chủ sở hữu hưởng lợi.

Doanh nghiệp phải lưu giữ danh sách chủ sỡ hữu hưởng lợi của doanh nghiệp đã kê khai dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần thông báo với Cơ quan đăng ký cấp tỉnh khi có sự thay đổi.

(quy định chi tiết tại Điều 19 của Nghị định 168)

8

Thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi

Không được quy định.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi (thông tin cá nhân hoặc tỷ lệ sở hữu).

(quy định chi tiết tại Điều 52 của Nghị định 168)

9

Xử lý các trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

–        Chỉ điều chỉnh tên doanh nghiệp.

–        Hồ sơ yêu cầu xử lý vi phạm phải có Giấy chứng nhận nhãn hiệu, Giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý, hợp đồng chuyển quyền sử dụng (nếu có).

–        Thời gian xử lý yêu cầu thay đổi tên doanh nghiệp là 10 ngày làm việc.

–        Có quy định về thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không thực hiện quyền yêu cầu khắc phục vi phạm.

(quy định chi tiết tại Điều 19 của Nghị định 01)

–        Mở rộng phạm vi điều chỉnh sang cả tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

–        Làm rõ điều kiện sử dụng tên đã được bảo hộ, phải có văn bản đồng ý của chủ sở hữu và không gây nhầm lẫn cho khách hàng.

–        Rút gọn hồ sơ: chỉ cần văn bản đề nghị và kết luận của cơ quan có thẩm quyền (không cần Giấy chứng nhận nhãn hiệu, chỉ dẫn,..).

–        Rút gọn thời gian xử lý còn 03 ngày làm việc.

–        Bỏ qua quy định về thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(quy định chi tiết tại Điều 15 của Nghị định 168)

10

Thay đổi cơ quan quản lý

–        Cơ quan chủ quản: Bộ Kế hoạch và đầu tư

–        ĐKKD Doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư (Cấp tỉnh)

–        ĐKKD Hộ kinh doanh: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp Huyện (Quận)

Ví dụ: Công Ty PC ở TP.HCM trước đây nộp hồ sơ ĐKKD tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư. Nay sau 01/07/2025, Công Ty phải nộp hồ sơ tại Sở Tài chính.

Một người muốn mở quán ăn (hộ kinh doanh) ở phường thay vì lên quận để thực hiện, nay sau 01/07/2025 chủ tiệm có thể ra UBND xã để làm thủ tục.

–        Cơ quan ĐKKD thuộc Sở tài chính (Cấp tỉnh)

–        ĐKKD Doanh nghiệp: Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính

–        ĐKKD Hộ kinh doanh: Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp Xã

–        Bổ sung Ban quan lý khu công nghệ cao (nếu doanh nghiệp đặt trong khu công nghệ cao)

–        Phòng Kinh tế/  Phòng Kinh tế – Hạ tầng và Đô thị thuộc UBND cấp xã/ Phường/ đặc khu.

Bỏ cấp huyện, thay vào đó lần đầu tiên quy định cơ quan cấp xã (phòng kinh tế/ kinh tế – hạ tầng thuộc UBND cấp xã, phương, đặc khu) có thẩm quyền tiếp nhận, cấp/ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh, quản lý hệ thống dữ liệu, kiểm tra, xử lý vi phạm, thực hiện số hóa.

(quy định chi tiết tại Chương II của Nghị định 168)

11

Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

 

Bộ Kế hoạch đầu tư: Ban hành, hướng dẫn, đào tạo, đôn đốc, chỉ đảo đăng ký doanh nghiệp.

Bộ Tài chính: phối với với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

(quy định chi tiết tại Điều 17 của Nghị định 01)

Bộ Tài chính (trước đây là Bộ KH&ĐT) giao rõ nhiệm vụ ban hành VBQPPL, vận hành hệ thống, số hóa và liên thông dữ liệu, quy định phí.

Bổ sung trách nhiệm riêng cho Bộ Kho học và Công nghệ chia sẻ thông tin về thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý,…

Bộ Nội vụ có trách nhiệm kết nối, chia sẻ dữ liệu số.

UBND cấp tỉnh & cấp xã quản lý, đôn đốc, ban hành quy chế, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn.

(quy định chi tiết tại Điều 23 của Nghị định 168)

12

Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Điều 21 đến Điều 24 của Nghị định quy định riêng biệt hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Lưu ý: Doanh nghiệp phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp, thành viên, cổ đông, người đại diện,…

Quy định về việc nộp bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo pháp luật được nêu rõ tại Điều 24 của Nghị định và áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân này.

Kết luận

Có thể thấy, Nghị định 168/2025/NĐ-CP không chỉ kế thừa các quy định còn phù hợp của Nghị định 01/2021/NĐ-CP mà còn bổ sung, điều chỉnh nhiều nội dung quan trọng nhằm hoàn thiện quy trình đăng ký doanh nghiệp, minh bạch hóa thông tin chủ sở hữu hưởng lợi và tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước. Việc nắm bắt kịp thời các điểm mới của Nghị định 168 là điều cần thiết để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chủ động trong việc tuân thủ pháp luật và thực hiện đúng các thủ tục pháp lý trong quá trình thành lập, hoạt động và quản lý doanh nghiệp.

 

Tư vấn dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Hopdongmau

Việc ký kết Hợp đồng là bước cần thiết để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên tham gia. Với đội ngũ pháp lý chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn, Hopdongmau cung cấp cho Quý khách hàng các dịch vụ hỗ trợ toàn diện như sau:

  • Tư vấn đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng;
  • Giải đáp chi tiết những thắc mắc, chỉ ra các điểm mạnh và rủi ro thường gặp trong quá trình giao kết hợp đồng;
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng đúng nhu cầu, rõ ràng, chặt chẽ về mặt pháp lý;
  • Xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  • Đề xuất biện pháp giải quyết tranh chấp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng nếu có mâu thuẫn xảy ra.

Dịch vụ pháp lý do Hopdongmau cung cấp

Bên cạnh dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng, Hopdongmau còn cung cấp đa dạng các dịch vụ pháp lý khác nhằm hỗ trợ tối ưu cho cá nhân và doanh nghiệp trong quá trình giao kết, thực hiện và quản lý hợp đồng.

So sánh điểm mới Nghị định 168/2025/NĐ-CP so với Nghị định 01/2021/NĐ-CP_ dịch vụ pháp lý

>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay 

Thông tin liên hệ 

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. 

Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:

Email: hotro@hopdongmau.net 

Fanpage: Hợp Đồng Mẫu

Điện thoại: (84) 28-6276 9900 

Hotline: 0918 88 79 28

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *