Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là một trong những giao dịch dân sự quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc chuyển giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản giữa các bên.
Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất không chỉ là công cụ pháp lý giúp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp trong các giao dịch bất động sản mà còn phản ánh nhu cầu thực tiễn của xã hội về việc mua bán, chuyển nhượng tài sản đất đai.
Với sự điều chỉnh chặt chẽ của Luật Đất đai 2024 cùng các văn bản pháp luật liên quan, Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất này các bên tham gia phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện, thủ tục và quy định về công chứng hoặc chứng thực.
Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các khía cạnh quan trọng liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, từ điều kiện thực hiện, hình thức pháp lý đến địa điểm tiến hành các thủ tục cần thiết, nhằm mang lại cái nhìn toàn diện cho người đọc.
Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 27 của Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có quyền thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo luật định.
Đối với nhóm người cùng sở hữu chung quyền sử dụng đất, các quyền chuyển nhượng được thực hiện như sau:
- Nếu nhóm người sử dụng đất bao gồm hộ gia đình hoặc cá nhân, họ có quyền chuyển nhượng phần quyền sử dụng đất thuộc về hộ gia đình hoặc cá nhân đó theo các quy định trong Luật Đất đai 2024.
- Trong trường hợp nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế, tổ chức này được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình theo những điều khoản mà Luật Đất đai 2024 quy định.
- Nếu quyền sử dụng đất của nhóm có thể chia tách thành từng phần riêng lẻ cho mỗi thành viên, trường hợp một thành viên muốn chuyển nhượng phần quyền sử dụng đất của mình, họ cần thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định pháp luật, đồng thời hoàn tất các bước đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sau đó, họ có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024.
Trong trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm không thể phân chia thành các phần riêng, nhóm cần ủy quyền cho một người đại diện để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thay mặt cho toàn bộ thành viên theo quy định.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Lưu ý, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Cấu trúc của Hợp đồng chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất
Cấu trúc của Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được xây dựng theo quy định pháp luật Việt Nam.
Sản phẩm do hopdongmau.net cung cấp không chỉ đảm bảo đầy đủ các nội dung cần có của Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, mà còn được bổ sung các điều khoản chặt chẽ, được soạn thảo và kiểm tra kỹ lưỡng bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hợp đồng xây dựng.
Cấu trúc của Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất bao gồm các điều kiện và điều khoản sau:
| Thông tin các bên | Thông tin cơ bản của các bên tham gia Hợp Đồng | |
| Căn cứ xác lập | Cơ sở các bên xác lập Hợp Đồng | |
| Điều 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | Mô tả chi tiết thông tin thửa đất và tài sản gắn liền với đất | |
| Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán | Quy định giá trị Hợp Đồng và phương thức thanh toán | |
| Điều 3. Đặt cọc | Quy định nghĩa vụ đặt cọc và cách thức xử lý tiền cọc | |
| Điều 4. Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Quy định nghĩa vụ giao quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền với đất và đăng ký quyền sử dụng đất của Bên Chuyển Nhượng | |
| Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí | Quy định Bên nào trong Hợp Đồng có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí | |
| Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng | Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng | |
| Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận Chuyển Nhượng | Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận Chuyển Nhượng | |
| Điều 8. Giải quyết tranh chấp | Thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp nếu có tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện Hợp Đồng | |
| Điều 9. Cam đoan của các bên | Cam đoan của Các Bên về việc thực hiện Hợp Đồng | |
| Điều 10. Điều khoản chung | Bao gồm các quy định bổ sung và các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực |
Thực hiện thủ tục công chứng hay thủ tục chứng thực quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phân biệt giữa việc được công chứng hay chứng thực. Nói cách khác, hợp đồng được công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng và hợp đồng được chứng thực đều có giá trị pháp lý tương đương khi thực hiện thủ tục sang tên Giấy chứng nhận.
Khi thực hiện chuyển nhượng nhà đất, các bên có quyền tự do lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Điều này được quy định cụ thể tại điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 như sau: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cũng như quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, cần phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp liên quan đến kinh doanh bất động sản được nêu tại điểm b của khoản này.
Việc lựa chọn công chứng hay chứng thực phụ thuộc vào ý muốn của các bên tham gia Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, kèm theo đó là điều kiện đi lại và mức phí thực hiện, sao cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể.
Thông thường, để đảm bảo tính an toàn về pháp lý, các bên thường ưu tiên công chứng tại các Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Phòng công chứng do Nhà nước quản lý.
Địa điểm thực hiện công chứng/chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Nơi công chứng Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Mặc dù pháp luật cho phép các bên trong giao dịch chuyển nhượng đất đai tự do lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, địa điểm công chứng bị giới hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bất động sản tọa lạc.
Nói đơn giản, khi thực hiện chuyển nhượng đất, các bên phải đến tổ chức công chứng có trụ sở nằm trong tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất đó. Quy định này được nêu rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng viên thuộc tổ chức hành nghề công chứng chỉ có quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức công chứng đặt trụ sở, ngoại trừ các trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản, và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện quyền đối với bất động sản.
Nơi chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được quy định như sau:
- Chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Chứng thực các hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Do đó, địa điểm chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, hoặc thị trấn tại khu vực nơi mảnh đất được chuyển nhượng tọa lạc.
Đối tượng sử dụng Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất do hopdongmau.net cung cấp thích hợp sử dụng cho giao dịch cá nhân chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho cá nhân.
>> Xem thêm: Hướng dẫn thanh toán bằng VNPay
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28 (Hoàng Yến – Trợ lý)


Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.