Giới thiệu về mẫu hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm
Bê tông thương phẩm hay còn được biết đến là bê tông trộn sẵn – một vật liệu không thể thiếu trong quá trình xây dựng. Đây là hỗn hợp bao gồm cát, xi măng, đá, nước và một số chất phụ gia chuyên dụng, được phối trộn theo tỷ lệ kỹ thuật tại các trạm trộn hoặc bằng máy trộn bê tông chuyên nghiệp.
Khi có nhu cầu sử dụng, các nhà thầu hoặc chủ đầu tư sẽ liên hệ với đơn vị sản xuất để đặt hàng và ký kết hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm nhằm phục vụ cho quá trình thi công. Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm được sử dụng đa dạng trong nhiều công trình từ dân dụng, công nghiệp, hạ tầng giao thông (đường bộ, kênh mương và cống rãnh), công trình thủy lợi, công trình năng lượng cho đến các công trình đặc biệt (như cầu cảng, hầm chui, công trình ngầm).
Việc ký kết hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm không chỉ giúp đảm bảo chất lượng và tiến độ cung cấp vật liệu mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng để hạn chế rủi ro và tranh chấp trong thi công. Hiểu được những vướng mắc đó, Hopdongmau đã soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm giúp nhà thầu và doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi và hạn chế rủi ro pháp lý.
Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm là gì?
Bê tông thương phẩm (gọi tắt là BTTP)[1] là hỗn hợp bê tông trộn sẵn được sản xuất và chuyển giao dưới dạng sản phẩm cho người tiêu dùng ở trạng thái chưa cứng rắn.
Hoạt động mua bán bê tông thương phẩm là một dạng giao dịch thương mại về hàng hóa, thường được ký kết giữa chủ đầu tư và đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng nhằm phục vụ cho quá trình thi công công trình. Trong đó mua bán bê tống là một trong năm hoạt đông thương mại, mà theo đó bên bán có nghĩa vụ giao bê tông thương phẩm, chuyển quyền sở hữu bê tông thương phẩm cho bên mua và nhận thanh toán, còn bên mua nhận bê tông thương phẩm và thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên bán.
Như vậy, hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm là sự thỏa thuận giữa bên bán (bên cung cấp vật liệu xây dựng, đơn vị sản xuất) và bên mua (chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng), theo đó bên cung cấp vật liệu xây dựng có nghĩa vụ giao bê tông thương phẩm cho khách hàng và nhận thanh toán, còn khách hàng có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung cấp vật liệu xây dựng khi nhận được bê tông thương phẩm.
Phân loại bê tông thương phẩm
Người ta phân loại bê tông thương phẩm dựa vào mác bê tông. Đây là chỉ số thể hiện cường độ chịu nén của bê tông. Do trong quá trình xây dựng bê tông sẽ chịu tác động bởi nhiều yếu tố như: lực nén, kéo, trượt,… Chính vì vậy, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng bê tông, hay còn gọi là mác bê tông.
Theo tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, mẫu dùng để đo cường độ là mẫu bê tông hình lập phương 150mm × 150mm × 150mm. Được bảo vệ thời gian 28 ngày theo điều kiện tiêu chuẩn quy định. Sau đó đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu. Qua đó xác định được cường độ chịu nén của bê tông.
Tùy thuộc vào mỗi loại bê tông khác nhau mà sẽ được trộn theo một tỷ lệ cân đối và bố trí khác nhau tùy theo từng đặc tính của từng mác bê tông. Theo đó, mác bê tông được chia thành nhiều loại: 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Hiện nay, bê tông thương phẩm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là là bê tông thương phẩm mác 230 và mác 300.
Ví dụ: Khi nói mác bê tông 200 là nói tới sức nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, đạt 200kg/cm². Còn cường độ chịu nén của bê tông mác 200 là 90kg/cm². Ngoài ra, ngày nay nhờ có công nghệ hiện đại người ta có thể chế tạo bê tông có cường độ lên đến 1000kg/cm².
Đối tượng hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm

Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm được ký kết giữa bên bán (thường là đơn vị sản xuất hoặc cung cấp bê tông trộn sẵn) và bên mua (là các nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư hoặc tổ chức thi công công trình). Đối tượng của hợp đồng là bê tông thương phẩm – là bê tông chuyên dụng được trộn sẵn theo tỷ lệ kỹ thuật nhất định, đáp ứng yêu cầu về cường độ, độ sụt, thời gian đông kết,… của từng loại công trình.
Các hình thức mua bán bê tông thương phẩm
Mua bán bê tông thương phẩm (BTTP) thường được thực hiện chủ yếu giữa các nhà thầu và đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng. Hoạt động này phổ biến dưới hình thức hợp đồng để đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch. Trên thực tế, có nhiều loại hợp đồng mua bán BTTP được áp dụng như:
- Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm trọn gói (giao hàng theo tiến độ),
- Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm theo từng đợt (mỗi lần giao hàng là một giao dịch),
- Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm qua trung gian (nhà thầu/ chủ đầu tư có thể mua qua một đơn vị phân phối phù hợp với những địa phương không có trạm trộn bê tông),…
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì hợp đồng có thể được thế hiện dưới hính thức bằng văn bản, lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể. Do đó, khi các bên tiến hành mua bán BTTP có thể được thực hiện dưới hình thức bằng văn bản, lời nói hoặc bằng hành vi tùy theo thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, để hạn chế được rủi ro, tránh phát sinh tranh chấp; đảm bảo tiến độ thi công; kiểm soát được chất lượng và thông số kỹ thuật các bên nên ưu tiên sử dụng hình thức hợp đồng bằng văn bản. Vì đây cũng là căn cứ quang trọng để các bên nghiệm thu, thanh toán và xử lý trách nhiệm khi có vi phạm phát sinh.
Những quy định cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm

Các bên cần lưu ý một số nội dung sau để quá trình đàm phán hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm được diễn ra thuận lợi hơn:
Thứ nhất, các bên cần xác định rõ các thông số kĩ thuật, tiêu chuẩn cho từng mác bê tông
Thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng mác bê tông là yếu tố then chốt để để đảm báo kết cấu và độ bền vững của công trình. Các thông số kỹ thuật chính xác giúp nhà thầu xác định được độ sụt, tỷ lệ nước/ xi măng, độ kết dính, thời gian đông kết, một số phụ gia khác. Tùy thuộc vào mỗi loại công trình và yêu cầu riêng của từng nhà thầu mà đơn vị cung cấp vật liệu sẽ cung cấp sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra, sau mỗi đợt giao hàng, hợp đồng nên quy định thêm nghĩa vụ cung cấp chứng chỉ chất lượng, biên bản thí nghiệm mẫu thử và biên bản nghiệm thu chất lượng từ bên thứ ba cho từng đợt giao hàng.
Thứ hai, về khối lượng bê tông
Bê tông thương phẩm thường được cung cấp theo từng đợt đổ bê tông, vì vậy việc xác định chính xác khối lượng cần sử dụng trong mỗi giai đoạn là quan trọng. Do đó, hợp đồng cần nêu rõ khối lượng dự kiến, đơn vị tính (m3), và cách thức xác nhận thực tế khối lượng tại công trình (biên bản đối chiếu, phiếu xuất hàng kèm theo mỗi đợt,…)
Thứ ba, về phương thức giao nhận bê tông
Các bên quy định rõ về:
- Lịch trình giao hàng (ngày giờ cụ thể, số lượng mỗi đợt)
- Yêu cầu kỹ thuật trong vận chuyển (thời gian vận chuyển, nhiệt độ môi trường, phương tiện chuyên dụng)
Thỏa thuận chi tiết về thời gian vận chuyển từ trạm trộn đến công trường, điều kiện nhiệt độ môi trường phù hợp để duy trì chất lượng bê tông, cũng như phương tiện vận chuyển phải là xe chuyên dụng có khả năng bảo đảm độ sụt và tính đồng nhất của bê tông đến thời điểm đổ.
- Trách nhiệm xử lý nếu có sự cố
Xác định rõ trách nhiệm của các bên trong trường hợp phát sinh sự cố như giao hàng trễ, bê tông bị đông kết hoặc mất chất lượng trước khi đổ. Nội dung này cần kèm theo phương án xử lý và bồi thường phù hợp để hạn chế thiệt hại cho bên thi công.
Thứ tư, đơn giá và phương thức thanh toán
Trong hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm, các bên cần xác định rõ đơn giá, phương thức thanh toán, điều khoản bảo hành, cùng các điều khoản khác nhằm giảm thiểu nguy cơ phát sinh tranh chấp. Việc thỏa thuận đầy đủ, cụ thể về giá cả, hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt, thanh toán theo đợt, theo khối lượng giao nhận, v.v.) sẽ góp phần đảm bảo tính minh bạch, tránh hiểu nhầm giữa các bên.
Đồng thời, hợp đồng cũng cần cam kết về chất lượng bê tông thương phẩm, bảo đảm tuân thủ đúng theo các quy định pháp luật hiện hành. Các yêu cầu kỹ thuật như: cường độ chịu nén, độ sụt, khả năng chống thấm, tính chịu nhiệt… phải được nêu rõ và thống nhất ngay từ đầu nhằm đảm bảo vật liệu cung cấp đáp ứng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, tránh ảnh hưởng đến chất lượng thi công.
Ngoài ra, hợp đồng nên có điều khoản quy định cụ thể về xử lý vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Cấu trúc của mẫu Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm
Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm được Hopdongmau soạn thảo dựa trên nhu cầu thực tế của các bên khi cung cấp, thực hiện mua bán bê tông thương phẩm phục vụ xây dựng công trình.
Cấu trúc của mẫu Hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm gồm các điều khoản sau:
- Đơn giá và giá trị hợp đồng
- Các chỉ tiêu về chất lượng và số lượng
- Điều kiện giao nhận hàng hóa
- Điều kiện thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ các bên
- Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Trường hợp bất khả kháng
- Điều khoản chung
[1] Điều 2 Quyết định số 78/2001/QĐ-UB
Thông tin liên hệ
Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.
Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Email: hotro@hopdongmau.net
Điện thoại: (84) 28-6276 9900
Hotline: 0918 88 79 28


Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.