Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mới nhất sẽ được CNC gửi đến bạn đọc thông qua bài viết sau đây. Mời bạn đọc tham khảo và một vài lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà ở cá nhân mà bạn nên biết.

Những lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Nội dung hợp đồng 

Đối với mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân thì bên thuê cần xác định xem bên cá nhân bên cho thuê nhà có quyền đại diện cho thuê nhà hay không. Nếu cá nhân đó thuộc một trong 3 trường hợp sau sẽ ảnh hưởng đến giá trị của hợp đồng thuê nhà. Cụ thể như sau:

  • Cá nhân đó là đại diện cho hộ gia đình cho thuê nhà.
  • Cá nhân đó được chủ nhà cấp ủy quyền đại diện.
  • Nhà cho thuê là di sản thừa kế của cá nhân đó. Và cá nhân đó là người quản lý di sản thừa kế.

Vì vậy, khi đi thuê nhà ở cá nhân bạn phải lưu ý đến vấn đề này. Điều này giúp bạn tránh được những rắc rối, rủi ro sau này có thể gặp phải. Tóm lại, dù là cá nhân hay là tổ chức thì sẽ không ảnh hưởng gì tới nội dung thỏa thuận cho thuê nhà cả. Họ chỉ là đối tượng giao kết trên hợp đồng mà thôi. Bạn chỉ cần xem xét cá nhân đó có thuộc trong 3 trường hợp kể trên hay không mà thôi.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Bên cho thuê nhà cần yêu cầu bên thuê nhà có nghĩa vụ

  • Sử dụng nhà hợp pháp (Không sử nhà vào các mục đích trái với pháp luật như chứa ma túy….)
  • Không được tư ý cải tạo, thay đổi công năng của ngôi nhà mà chưa được bên cho thuê đồng ý.
  • Thanh toán tiền nhà đúng hạn theo cam kết ghi rõ trong hợp đồng.

Bên thuê nhà cần thực hiện nghĩa vụ với bên cho thuê nhà như sau:

  • Nhà cho thuê không vướng mắc vào các tranh chấp, phù hợp với mục đích thuê nhà.
  • Nếu bên cho thuê nhà muốn chấm dứt hợp đồng trước thời gian cam kết thì phải có nghĩa vụ, trách nhiệm hoàn trả lại tiền đặt cọc và bồi thường thiệt hại cho bên thuê.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân 

Sau đây, CNC sẽ gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân. Tham khảo mẫu hợp đồng chi tiết dưới đây.

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________________________________

 ………, ngày ………  tháng ……..  năm ………

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

_______

  • Căn cứ Luật Nhà ở Số 65/2014/QH13;
  • Căn cứ  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13,

Chúng tôi gồm:

Bên cho thuê  nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

– Ông (bà):

– Chức vụ:

– Số CMND (Hộ chiếu):      cấp ngày       /       /             , tại

– Đại diện cho:

– Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):

– Điện thoại:                                                              Fax:

– Tài khoản:                             tại Ngân hàng:

– Mã số thuế:

Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

– Ông (bà):

– Chức vụ:

– Số CMND (Hộ chiếu):                  cấp ngày       /       /             , tại

– Đại diện cho:

– Địa chỉ cơ quan ( nhà riêng):

– Điện thoại:

– Mã số thuế:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

I. Đặc điểm chính của nhà ở

1. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Cấp nhà ở: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

3. Tổng diện tích sàn nhà ở……m2, trong đó diện tích chính là: ……m2, diện tích phụ là: ……………….m2

4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)…………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

IIGiá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

1. Giá cho thuê nhà ở là ………………đồng/ tháng.

 (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

3. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)……………………, trả vào ngày………. hàng tháng.

III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày………….tháng………….năm……….

2. Thời hạn cho thuê nhà ở là …năm  (…. tháng), kể từ ngày…..tháng….. năm ……đến ngày …..tháng…… năm …..

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a)  Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;

đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này;

b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê;

d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường;

đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở

Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Thời hạn thuê đã hết;

2. Nhà ở không còn;

3. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

4. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;

5. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

VII. Các thoả thuận khác (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

VIII. Cam kết của các bên

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ  01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

Bên thuê nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
                                               Bên cho thuê nhà ở
                                  (Ký và ghi rõ họ tên – nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu)    

Hợp đồng thuê nhà ở cá nhân nếu viết tay có đảm bảo tính pháp lý hay không?

Về vấn đề này, CNC nhận thấy rằng viết tay hợp đồng thuê nhà ở cá nhân vẫn đảm bảo được tính pháp lý cho bên thuê nhà và bên cho thuê nhà nhé.

Hiện nay việc công chứng hợp đồng thuê nhà ở cá nhân là không cần thiết. Và nó cũng không phải nằm trong danh sách các hợp đồng bắt buộc phải có chứng thực hợp đồng. Chính vì vậy, mẫu hợp đồng viết tay cho thuê nhà vẫn được pháp luật công nhận và đảm bảo về hiệu lực pháp lý.

Vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân là 3 điều kiện sau:

  • Chủ thể hợp đồng có năng lực hành vi
  • Nội dung, thỏa thuận, điều khoản…trong hợp đồng là hợp pháp
  • Việc ký kết hợp đồng đôi bên là tự nguyện, không có yếu tố ép buộc hay nhầm lẫn….

Đây cũng là chính điều kiện để chứng thực hợp đồng đó giá trị hiệu lực hay không (Theo quy định về Bộ luật dân sự 2015 quy định)

Thông tin liên hệ 

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ:        28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:   (84) 28-6276 9900

Hot line:       (84) 916-545-618

Email:              hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc 

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Website:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *