Mẫu Hợp Đồng Môi Giới

Hợp đồng môi giới được coi là ‘khế ước’ giữa bên môi giới và bên được môi giới, qua đó, bên môi giới sẽ giới thiệu hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ từ người cung cấp đến với người có nhu cầu mua. Như vậy, tương tự như các loại hợp đồng khác, Hợp đồng môi giới cũng là văn bản pháp lý ràng buộc các bên trong việc thực hiện phạm vi công việc.

 

Dịch vụ môi giới là gì?

Môi giới được hiểu hành vi làm trung gian giữa các bên gặp gỡ, tiếp xúc, đàm phán để thiết lập các quan hệ nhất định giữa các bên được hưởng các lợi ích. 

Nội dung của hoạt động môi giới phụ thuộc vào các đối tượng được môi giới, dụ nội dung môi giới bất động sản thì nội dung dịch vụ sẽ bao gồm: Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, hợp đồng, Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản, Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. 

Hoặc nội dung của môi giới bảo hiểm : Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm; vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm; Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm bên mua bảo hiểm; thực hiện các công việc khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm 

Nhưng nhìn chung, thể khái quát nội dung của môi giới bao gồm: tìm kiếm khách hàng, chuẩn bị địa điểm gặp mặt, cũng cấp thông tin cho các bên Và văn bản nhằm ghi nhận phạm vi công việc theo thỏa thuận của các Bên chính là Hợp đồng môi giới.

 

Hợp đồng môi giới là gì?

Hợp đồng môi giới

Hợp đồng môi giới

Hợp đồng môi giới là hợp đồng giữa bên được môi giới và bên môi giới, theo đó, bên môi giới giới thiệu bên thứ ba ký kết hợp đồng cho bên được môi giới hoặc cung cấp những điều kiện để cho bên được môi giới ký kết hợp đồng và được hưởng hoa hồng về việc môi giới này.  

Bên môi giới trong hợp đồng môi giới phải là thương nhân.  

Hợp đồng môi giới phải được lập thành văn bản với các nội dung chủ yếu gồm: tên và địa chỉ của các Bên; nội dung cụ thể của việc môi giới; mức thù lao môi giới và cách tính thù lao; thời hạn hiệu lực của hợp đồng mồi giới.  

Ngoài ra Hợp đồng môi giới cũng cần quy định rõ việc thanh toán các chi phí hợp Iý liên quan tới việc môi giới trong trường hợp việc môi giới không mang lại kết quả cho (các) Bên được môi giới. 

Hợp đồng môi giới trong thương mại hàng hóa tại Việt Nam được quy định tại Luật thương mại Việt Nam năm 1997 và tiếp tục được quy định tại Luật thương mại năm 2005. 

 

Nội dung của Hợp đồng môi giới

Điều 1. Thực hiện Hợp đồng môi giới

Điều 2. Thanh toán Thù lao 

Điều 3. Bảo mật thông tin 

Điều 4. Trách nhiệm của Các Bên 

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng môi giới

Điều 6. Điều khoản chung 

 

Một số Mẫu Hợp đồng môi giới phổ biến

Công việc của bên môi giới nhìn chung rất đa dạng, nếu bên cung cấp hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ có nhu cầu tìm kiếm khách hàng thì lúc này, nhằm đảm bảo tính tuân thủ thỏa thuận giữa các Bên, Hợp đồng môi giới sẽ được thành lập.

 

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

(Số: ……………. /HĐMGTM)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ………………………………………………………………………………….…

Địa chỉ (Trụ sở chính): …………………………………………………………………………………….…

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..…

Fax: …………………………………………………………………………………………………………..…

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….…

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………..…

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….… làm đại diện.

 

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………………………………………..………..

Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..……

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………..……..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch vụ) …………………

2.2. Số đặc định tài sản: …………….. của Bên B đặt tại số: ………… , đường ……….. , quận (Huyện) …………… , thành phố (Tỉnh): ………………

Giá bán được ấn định: ……………………… đồng (……………………………………………… đồng)

2.3. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: …………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.

2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức …………………………………

Việc thanh toán được chia làm …………. lần.

a) Lần thứ nhất: …………….. % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.

b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …………………..

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền:

– Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.

– Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.

b) Nghĩa vụ:

– Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

– Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.

– Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

– Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

– Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Quyền:

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

– Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

b) Nghĩa vụ:

– Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.

– Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên …………………… cho người mua với chi phí là: ……………….. VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

– Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP

5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).

5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                                               Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                                               (Ký tên, đóng dấu)

Thông tin liên hệ

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu.

Ngoài cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu, hopdongmau.net còn hỗ trợ Qúy khách hàng về việc rà soát hợp đồng, tư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về các loại hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:

Email: hotro@hopdongmau.net

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

Hotline: 0916 545 618 (Luật sư Lê Thế Hùng)

Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua địa chỉ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức,

Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28-6276 9900

 

Phụ trách:

Huỳnh Lê Thảo Trang | Trợ lý Luật sư

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *