Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2022

Hợp đồng xây dựng chúng ta thường bắt gặp nhiều trong lĩnh vực xây dựng, thi công nhà ở. Nhưng đây cũng là loại hợp đồng gây nhiều khó khăn đối với nhiều người đặc biệt là những dự án có quy mô lớn. Vì vây, khi soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng phải hết sức chú ý và cẩn thận. Hiểu được những lo lắng của Qúy khách hàng, CNC với gần 10 năm kinh nghiệm trong việc cung ứng dịch vụ tư vấn, soạn thảo các mẫu hợp đồng xây dựng sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề trên một cách nhanh chóng, đảm bảo quyền, lợi ích của các cá nhân hay là các tổ chức, đơn vị.

Thế nào là hợp đồng xây dựng?

Hợp đồng xây dựng là một phần của hợp đồng dân sự thể hiện được thỏa thuận, thống nhất bằng văn bản của của bên giao thầu và bên nhân thầu về một hay toàn bộ công việc trong các hoạt động đầu tư xây dựng.

Hai bên có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện đúng cam kết, điều khoản ghi rõ trong hợp đồng.

Bên giao thầu

  • Chủ đầu tư
  • Đại diện của chủ đầu tư
  • Tổng thầu
  • Nhà thầu chính

Bên nhận thầu

  • Tổng thầy
  • Nhà thầu chính
  • Liên danh các nhà thầu

Mẫu hợp đồng xây dựng

Mẫu Hợp đồng xây dựng chia làm mấy loại?

Hiện nay, mẫu hợp đồng xây dựng được chia làm 3 loại cơ bản sau:

Dựa trên tính chất

Mẫu Hợp đồng xây dựng theo tính chất sẽ có 10 loại hợp đồng bao gồm:

  • Hợp đồng tư vấn xây dựng
  • Hợp đồng mua sắm thiết bị và vật tư
  • Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng chìa khóa trao tay
  • Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị
  • Hợp đồng thi công xây dựng công trình
  • Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công
  • Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ
  • Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình.

Hợp đồng xây dựng dựa trên hình thức giá hợp đồng

Về hình thức giá hợp đồng, mẫu hợp đồng xây sẽ có 7 loại sau:

  • Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói
  • Mẫu hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định
  • Mẫu hợp đồng xây dựng theo đơn giá điều chỉnh
  • Mẫu hợp đồng xây dựng theo thời gian
  • Mẫu hợp đồng xây dựng theo chi phí cộng phí
  • Mẫu hợp đồng xây dựng khác
  • Hợp đồng theo giá kết hợp (Sự kết hợp của các loại giá nói trên)

Hợp đồng xây dựng dựa trên mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng

Hợp đồng theo mối quan hệ thì có 4 loại sau:

  • Hợp đồng xây dựng ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu (Hợp đồng thầu chính).
  • Hợp đồng được ký kết với nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ (Hợp đồng thầu phụ).
  • Hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu là một cơ quan, tổ chức (Hợp đồng giao khoán nội bộ ).
  • Hợp đồng xây dựng được ký kết là một bên nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước và chủ đầu tư trong nước (Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài).

Mẫu hợp đồng xây dựng

Mẫu hợp đồng xây dựng có những nội dung gì?

Người soạn thảo nội dung mẫu hợp đồng xây dựng cần phải đảm bảo nội dung của các thông tin sau:

Nội dung của hợp đồng xây dựng cần soạn thảo

  • Quy định chung
  • Bên Giao Thầu
  • Ban Quản Lý Dự Án
  • Tư Vấn Giám Sát
  • Nhà Thầu
  • Giao thầu phụ
  • Nhân Viên Và Người Lao Động
  • Thiết Bị, Công Trình Tạm, Phương Tiện, Tiện Ích và Máy Móc
  • Khởi Công Và Hoàn Thành
  • Thí nghiệm, Kiểm định Công Việc
  • Hoàn Thành Và Bàn giao Công Việc
  • Trách Nhiệm Đối Với Sai Sót
  • Phát sinh và Điều chỉnh
  • Đánh giá các Phát Sinh
  • Giá Hợp Đồng Và Thanh Toán
  • Chấm Dứt Hợp Đồng Bởi Bên Giao Thầu
  • Tạm Ngừng Và Chấm Dứt Hợp Đồng Bởi Nhà Thầu
  • Trông coi Công Việc và Bồi thường
  • Bảo hiểm
  • Sự kiện Bất Khả kháng
  • Thông Báo, Khiếu Nại Và Tranh Chấp Của Nhà Thầu

Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2022

CNC xin gửi đến bạn mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2022. Mời bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số: 14567./GPXD cấp ngày: 20/12/2021;

Hôm nay, ngày…………. tháng……….. năm …….

Tại địa chỉ:

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:

Số CMTND/CCCD:                              Tại:

Địa chỉ:

Điện thoại:

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty):

Ngày cấp:                                              Nơi cấp:

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: ……………..với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Sàn chính: ……………………….

– Sàn phụ: ……………………………………………

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình, bao gồm: …………………………………………………………………………………………………………………..

Các phần việc khác (nếu có): ……………………………………………………………………………………..

3. Tiến độ thi công

– Ngày bắt đầu thi công:

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày……………., nếu chậm sẽ phạt …….. giá trị hợp đồng.

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện 6 triêu đồng/m2.

Điều 2. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể trình bày ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Chuẩn bị cốt pha và dàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3. Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 20%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng) (thường là không quá…………….);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ………… khối lượng công việc đã hoàn thành (thường là không vượt quá ………..);

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4. Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 40% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

–  Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

Thông tin liên hệ

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ:        28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:   (84) 28-6276 9900

Hot line:       (84) 916-545-618

Email:              hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc 

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Website:

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *