Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

Nhu cầu thuê mặt bằng ngày một tăng cao thì việc mọi người tìm kiếm một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đúng chuẩn đang được nhiều người quan tâm. Để giúp các bạn thảo một mẫu hợp đồng đầy đủ, chặt chẽ thì hopdongmau.net xin chia sẻ một số nội dung qua bài viết sau đây.

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Theo điều 472 Luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê mặt bằng là một hợp đồng song vụ. Hợp đồng là sự thỏa thuận, thống nhất về giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê. Đảm bảo bên cho thuê và bên thuê đảm bảo thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng. Đồng thời đây cũng là cơ sở pháp lý khi hai bên có tranh chấp xảy ra.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2022

Khi thuê mặt bằng người đi thuê cần lưu ý đến những vấn đề gì?

Để một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có giá trị hay là đảm bảo quá trình ký kết giữa các bên diễn ra thuận lợi, người đi thuê cần lưu ý xem xét đến mặt bằng đi thuê thuộc hình thức nào.

Đối với mặt bằng là các loại đất thì người đi thuê cần xem xét:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Không bị kê biên.

Đối với mặt bằng là  nhà, công trình xây dựng cần xem xét:

  • Yêu cầu giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất nếu công trình có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
  • Cần có giấy đăng ký quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất ở trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
  • Không bị tranh chấp về quyền sử dụng.
  • Không bị kê biên.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

Một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng cần có những nội dung gì?

Theo Điều 472, Điều 482 của Bộ luật dân sự 2015, một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng cần đảm bảo có những nội dung chính như sau:

Thông tin cá nhân các bên giao kết hợp đồng

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng cần phải có đầy đủ thông tin cá nhân của người cho thuê và người thuê mặt bằng. Các thông tín đó bao gồm: Họ tên, SĐT, CMND, Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú, Địa chỉ đăng ký tạm trú,….

Thông tin về mặt bằng

Tiếp theo đó chính là mặt bằng cho thuê. Thông tin mặt bằng cho thuê sẽ bao gồm: Địa chỉ mặt bằng, diện tích sử dụng, diện tích mặt tiền,….

Thời hạn cho thuê

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng cần ghi rõ thời hạn cho thuê là bao lâu. Đó có thể là 6 tháng, 1 năm, 3 năm hay là 10 năm…..

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

Giá thuê và phương thức thanh toán 

Để tránh những trường hợp không hay xảy ra, người soạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng nên ghi rõ giá tiền thuê mặt bằng số và bằng chữ cho rõ ràng.

Giá thuê sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của hai bên. Miễn là trong hợp đồng ghi rõ số tiền, hình thức thanh toán và thời điểm thanh toán.

Bên đi thuê cũng nên thống nhất với bên cho thuê về việc không tăng giá trong thời gian cho thuê. Nếu trường hợp tăng giá thì phải thông báo cho bên thuê và cần ghi rõ số tiền thuê tăng lên bao nhiêu và thời điểm sẽ bắt đầu tăng. Người thuê mặt bằng yêu cầu phải thanh toán đúng hẹn như đã cam kết với bên cho thuê.

Quyền và nghĩa vụ các bên

Cuối cùng là quyền và nghĩa vụ các bên giao kết hợp đồng. Một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chuẩn không thể thiếu điều này.

Đối với bên đi thuê:

  • Người thuê có quyền được nhận mặt bằng và các tiện ích đi kèm nếu có trong thỏa thuận
  • Có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nếu mặt bằng gặp sự cố khách quan như xuống cấp, hư hỏng,…
  • Được tiếp tục thuê theo thời gian giao ước trong hợp đồng cho dù chủ sở hữu mặt bằng thay đổi
  • Được ưu tiên gia hạn hợp đồng cho thuê nếu mặt bằng vẫn còn được cho thuê

Đối với bên cho thuê:

  • Có quyền nhắc nhở bên thuê thanh toán đầy đủ tiền thuê theo đúng hạn trong thỏa thuận
  • Nếu mặt bằng bị hư hỏng do bên thuê, bên cho thuê có quyền yêu cầu sửa chữa, bồi thường thiệt hại.
  • Trao đổi về vấn đề giá thuê với bên thuê
  • Được quyền lấy lại mặt bằng khi hợp đồng thuê đã hết thời hạn

Ngoài ra, trong mẫu hợp đồng thuê mặt bằng vẫn nên có thêm nội dung cách xử lý khi xảy ra tranh chấp, cam kết mỗi bên, quy định về chấm dứt hợp đồng,…

Đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng?

Đối tượng của mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tương đối rộng, có thể là đất đai, nhà ở, căn hộ, kiot hay một tầng trong dự án chung cư,… Bên cạnh đó bất động sản được cho thuê phải thỏa các điều kiện sau đây theo điều 9 của Luật kinh doanh bất động sản:

Đối với nhà, công trình xây dựng:

  • Bắt buộc có giấy đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng và giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp nhà, công trình nằm trong dự án đầu tư kinh doanh thì chỉ cần chuẩn bị giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng.
  • Không bị kê biên.

Đối với các loại đất:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Không bị tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Không bị kê biên.
  • Thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Hủy hợp đồng thuê mặt bằng trong trường nào?

Trong trường hợp bạn muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không tổn hại đến lợi ích của bản thân thì xem bạn có nằm trong các trường hợp sau đây không nhé.

Bên cho thuê có quyền yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên thuê vi phạm hợp đồng thuê mặt bằng trong các trường hợp:

  • Thanh toán tiền thuê mặt bằng trễ quá 3 tháng kể từ thời điểm thanh toán gần nhất, mà không được bên cho thuê chấp thuận.
  • Dùng mặt bằng không đúng mục đích thuê như giao kèo
  • Gây hư hỏng mặt bằng một cách cố ý và nghiêm trọng
  • Tự ý xây dựng, sửa chữa mặt bằng khi không nhận sự đồng thuận của bên cho thuê

Bên thuê có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp:

  • Bên cho thuê không nâng cấp mặt bằng bị hư hỏng như yêu cầu của bên thuê. Mức độ hư hỏng ở đây nghĩa là mặt bằng không đảm bảo được sự an toàn khi sử dụng.
  • Tự ý tăng giá thuê đột ngột mà không có sự chấp thuận của bên thuê.
  • Quyền sử dụng mặt bằng bị hạn chế vì lợi ích chủ quan.

Lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng mẫu thuê mặt bằng

Để tiến hành làm mẫu hợp đồng thuê mặt bằng, bạn cần lưu ý đến những vấn đề sau:

  • Xác định người cho thuê mặt bằng lai ai? Họ có đủ quyền để ký kết bản hợp đồng hay không. Tránh những trường hợp lừa đảo, “tiền mất tật mang”
  • Kiểm tra kỹ hợp đồng khi ký kết.
  • Lập bản hợp đồng thành những bản có giá trị như nhau.
  • Thu xếp công việc để tìm hiểu kỹ về hợp đồng.
  • Kiểm tra tình trạng mặt bằng như: Diện tích thuê là bao nhiêu?, Tiền đặt cọc như thế nào? Giá thuê hằng tháng? Tình trạng mặt bằng khi bàn giao ra sao…. Cần xem xét những điều ghi trong mẫu hợp đồng thuê mặt bằng có như quy định đặt ra để tránh những hậu quả về sau không đáng có nhé.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng 2022

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng 2022 mới nhất.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số: …/…

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND số: …………………………….. cấp ngày: …………………………………………….

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………..

Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Số: …………  do …………………………………………… cấp ngày …………………………

Gọi tắt là bên A.

BÊN THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………

CMND số: …………………………………………… cấp ngày: ………………………………

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Gọi tắt là bên B.

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:

ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….

Với diện tích là …………………………………………………………………………………….,

gồm: …………………………………………………………………………………………………..

1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động

2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng,

được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………

2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.

ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..

3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.

4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Thông tin liên hệ

Hopdongmau.net nhận cung cấp các mẫu hợp đồng, biểu mẫu theo từng doanh nghiệp, cá nhân trên toàn quốc theo yêu cầu. Nếu bạn cần bất kỳ hỗ trợ nào về mẫu hợp đồng thuê mặt bằng vui lòng liên hệ với Luật sư: Lê Thế Hùng (0916545618). Hoặc bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua địa chỉ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

Địa chỉ:        28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:   (84) 28-6276 9900

Hot line:       (84) 916-545-618

Email:              hotro@hopdongmau.net

Phụ trách:

Luật sư Nguyễn Thị Kim Ngân | Luật sư Thành viên

Điện thoại: (84) 919 639 093

Email:

ngan.nguyen@cnccounsel.com

Hoặc

Trợ lý Luật sư Ngô Thị Phương Uyên | Cộng sự

Điện thoại: (84) 935 874 284

Email: uyen.ngo@cnccounsel.com

Website:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *